CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI ÚC

Ngày đăng: 14-04-2022

Trong những năm vừa qua, Úc luôn là một trong những điểm đến hàng đầu đối với du học sinh. Do chất lượng cuộc sống cao, nền tảng giáo dục tiên tiến và hơn hết là bằng cấp học tập tại Úc được công nhận trên toàn cầu. Tuy nhiên khi lựa chọn Úc làm điểm đến du học, thì du học sinh vẫn nên tìm hiểu trước môi trường sống và học tập của các trường, để chọn ra ngôi trường phù hợp với mình. Vậy hãy theo chân chúng tôi cùng tìm hiểu "Các trường Đại học tại Úc" .

DANH SÁCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI ÚC THEO BANG

BANG NORTHERN TERRITORY (1)

1. Charles Darwin University

BANG AUSTRALIAN CAPITAL TERRITORY – ACT (2)

2. Australian National University (ANU)

3. University of Canberra (UC)

BANG TASMANIA (1)

4. University of Tasmania(UATS)

BANG SOUTH AUSTRALIA (5)

5. Torrens University Australia

6. Flinders University

7. University of South Australia

8. The University of Adelaide

9. Carnegie Mellon University in Australia

 

BANG WESTERN AUSTRALIA (5)

10. The University Western Australia (UWA)

11. Curtin University

12. The University of Notre Dame

13. Murdoch University

14. Edith Cowan University - ECU

 

BANG QUEENSLAND (8)

15. Central Queensland University (CQUniverisity)

16. Queensland - The University of Queensland (UQ)

17. Queensland University of Technology (QUT)

18. University of the Sunshine Coast (USC)

19. Griffith University

20. University of Southern Queensland (USQ)

21. Bond University

22. James Cook University

 

BANG VICTORIA (8)

23. The University of Melbourne

24.  Monash University

25. Deakin University

26. La Trobe University Australia

27. RMIT Universit

28. Swinburne University of Technology

29. Victoria University

30. Federation University Australia (FUA)

 

BANG NEW SOUTH WALES (11)

31. Charles Sturt University (CSU)

32. Holmes Institute

33. The University Sydney

34. University of New South Wales (UNSW)

35. The University Of Newcastle Australia (UON)

36. University Of Wollongong Australia

37. Macquarie University

38. University of Technology Sydney (UTS)

39. Australian Catholic University (ACU)

40. Western Sydney University

41. University of New England

 

 

BANG NORTHERN TERRITORY (1)

1. Charles Darwin University

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Đại học Charles Darwin  Là trường đại học lớn nhất trong các trường của phía Bắc nước Úc, Charles Darwin University (CDU) được thành lập năm 1951 với cơ sở đào tạo chính ở Darwin và có các campus tại Casuarina, Alice Spring, Palmerston, Katherine, Nhulunbuy. Trường được xây dựng dựa trên công bằng xã hội, tính bền vững, sáng tạo và nỗ lực tập thể, cung cấp các khóa học cho tất cả mọi người ở mọi cấp độ, từ Chứng chỉ, đến Tiến sĩ 
  • CDU là cơ sở giáo dục đa ngành thế hệ mới: mạnh mẽ, sáng tạo, linh hoạt và không bị ảnh hưởng bởi các ràng buộc truyền thống. CDU còn là một trong bốn trường Đại học hàng đầu của Úc và New Zealand về Nghiên cứu, Khoa học môi trường, Sinh thái học.
  • Hiện nay, với đầy đủ 4 tiêu chí về điểm đến, học tập, sinh hoạt và sự hỗ trợ của trường, CDU có hơn 23,000 sinh viên với 1,300 sinh viên quốc tế đến từ hơn 70 quốc gia khác nhau. Chương trình học sát với thực tế cùng đội ngũ hơn 700 nhân viên chất lượng cao trong đó 40% từng có bằng tiến sĩ là cơ sở giúp sinh viên có khả năng xin việc sau khi kết thúc khoá học tại trường.

Chuyên ngành đào tạo chính:Cơ khí và công nghệ; Giáo dục và đào tạo; Khoa học máy tính; Khoa học Xã hội và Truyền thông; Khoa học Ứng dụng và Khoa học Cơ bản; Kinh doanh và Quản lý; Tiếng Anh ngôn ngữ (EFL); Kiến trúc, Xây dựng và Quy hoạch; Luật; Y tế và sức khoẻ; Nghệ thuật sáng tạo và Thiết kế

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí Đại học: AUD$20,100 – AUD$28,000/năm
  • Học phí Sau đại học: AUD$22,300 – AUD$26,000/năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc Đại học:
    • Tốt nghiệp cấp 3 với tỷ lệ trung bình tối thiểu 75% trong 4 môn học hoặc hoàn thành một năm bằng cử nhân tại một trường đại học được công nhận
    • IELTS 6.0/6.5 (Y tế và sức khoẻ) hoặc TOEFL iBT 60 (điểm viết không dưới 21)/79-80 (Y tế và sức khoẻ, Xã hội và truyền thông)
  • Bậc Sau Đại học: Tốt nghiệp đại học, có một số ngành yêu cầu thêm kinh nghiệm làm việc – IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 79

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

  • Sydney Scholarship: Trị giá: 25% all tuition fee; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • CDU Global Achiever Award: Trị giá: 15% all tuition fee; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • CDU International College Launch Scholarship: Trị giá: 30%; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Destination Australia: Trị giá: $15.000 per year; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học

 

BANG AUSTRALIAN CAPITAL TERRITORY – ACT (2)

2. Australian National University (ANU)

  • Australian National University là trường đại học hàng đầu tại Úc, tọa lạc tại thủ đô Canberra, được thành lập vào năm 1946, với mục tiêu “nâng cao sự hiểu biết và trình độ của mọi công dân”. Trường đạt điểm cao gần như tuyệt đối trên hầu hết các chỉ số, bao gồm cả: chỉ số chất lượng học thuật, giảng viên quốc tế, sinh viên quốc tế, cùng với các thước đo khác về chất lượng giáo dục, do đó đều xếp hạng top 50 trên toàn thế giới .
  • Đây là một trong những trường đào tạo ra nhiều chuyên gia, nhà quản lý xuất sắc nhất tại Úc. Sinh viên tốt nghiệp tại trường có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm với mức thu nhập cao

Ngành học của trường: Kinh doanh, Kinh tế, Luật, Công nghệ thông tin, Khoa học, Nghiên Cứu Châu Á & Thái Bình Dương, Khoa Học Máy Tính & Cơ Khí, Nghệ Thuật & Khoa Học Xã Hội…

Môi trường sống: được bình chọn là thành phố dễ sống nhất, với hệ thống giao thông công cộng tuyệt vời, và khí hậu ôn hòa dễ chịu. Sinh viên có thể lưu trú trong khuôn viên trường, tại một trong những ký túc có phục vụ hoặc tự phục vụ. Tại đây, sinh viên sẽ trở thành trung tâm của một cộng đồng thân thiện đẳng cấp thế giới, trong đó các lớp học, thư viện, phòng gym, dịch vụ y tế và thậm chí là thủ đô Canberra đều chỉ cách đó vài bước chân. Nếu sinh viên chọn nhập học ANU với tư cách là sinh viên đại học trong Học kỳ 1, sẽ ngay lập tức được bảo đảm một chỗ ở trong khuôn viên trường.

Các bậc đào tạo: Cử nhân (3-4 năm); sau đại học (1-2); thạc sĩ (1,5-2 năm); tiến sỹ(3-5 năm)

Yêu cầu đầu vào:

 -  Đối với đại học: tốt nghiệp trung học phổ thông với học lực khá, giỏi trở lên và IELTS từ 6.5 trở lên (không band nào dưới 6.0). Với những bạn sinh viên chưa đáp ứng yêu cầu có thể bắt đầu với chương trình Dự bị Đại học. 

-  Đối với sau đại học: Bằng đại học chuyên ngành liên quan, GPA từ 6.5 trở lên; IELTS 6.5 trở lên; CV, kinh nghiệm làm việc

Học phí: khoảng từ A$35,000 - $45,000 /1 năm; phí dịch vụ sinh viên A$294 / 1 năm. Cùng với đó là nhiều chương trình học bổng cho du học sinh.

Chi phí sinh hoạt: A$24,442/năm; chi phí ký túc xá: A$15,600

 

3. University of Canberra (UC)

Canberra, ACT, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • University of Canberra được thành lập năm 1968, là thành viên của  Nhóm các trường Đại học thế hệ mới của Úc và là một trong mười trường hàng đầu tại Úc về học tập và giảng dạy. Khuôn viên trường rộng hơn 120 hecta, cách trung tâm thành phố Canberra 10 phút đi bộ, tại đây gần các khu mua sắm và giải phí. Trường cung cấp chỗ ở ngay trong khuôn viên trường cho hơn 2,400 sinh viên trong đó có cả sinh viên quốc tế. Cơ sở vật chất của trường hiện đại và đầy đủ tiện nghi: phòng thí nghiệm, thư viện, phòng máy tính, phòng tập thể dục thể thao, trung tâm ý tế có đầy đủ dịch vụ hỗ trợ sinh viên.
  • Trong suốt chặng đường phát triển của mình, Đại học Canberra luôn chú trọng đến giảng dạy chuyên nghiệp và chất lượng cao, bằng cấp của trường được công nhận trên toàn thế giới. Trong 3 năm liên tiếp, Đại học Canberra được bình chọn 5 sao cho tiêu chí sinh viên có việc làm và thu nhập cao sau tốt nghiệp (Theo The good universities guides). Nhiều sinh viên tốt nghiệp tại trường đang nắm giữ chức vị cao trong các công ty, tập đoàn và chính phủ.
  • UC được xếp hạng trong số 18/20 trường đại học trẻ tai Úc và tỉ lệ 88.8% về việc làm sau đại học cho học sinh với mức lương khởi điểm cao hơn so với mức lương trung bình tại Úc ( 63,200 AUD)
  • Cơ sở ở Canberra, nằm ở ngoại ô Bruce, là Cơ sở chính. Đây là thiên đường của những cây bản địa và động vật hoang dã, chỉ cách Trung tâm hành chính của thành phố Canberra. Các khóa linh hoạt và phù hợp với nhu cầu tuyển dụng thực tế/

Các ngành thế mạnh của Đại học Canberra: Dược, Tâm lý học, Vật lý trị liệu, Y tá và điều dưỡng, Thể thao, Nước, Bảo tồn đa dạng sinh học, Quản lý lưu vực, Quản lý đô thị, giáo dục, thiết kế và truyền thông, quản lý công, chính sách công, luật...

KỲ NHẬP HỌC: Tháng 8, Tháng 2

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí: 31.000 AUD
    • Foundation: AUD 23,600
    • Diploma: AUD 26,700 - 28,000
    • Bachelor: AUD 28,700 - 32,700
    • Master: AUD 33,000 - 34,000

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Cử nhân:
    • Tốt nghiệp THPT
    • IELTS 6.0 ( không kỹ năng nào dưới 5.5)
  • Thạc sĩ:
    • Tốt nghiệp đại học
    • IETLS 6.5 ( không kỹ năng nào dưới 6.0)

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH: General English và Academic English

Yêu cầu đầu vào tối thiểu 4.0

Academic english 4 cấp độ, mỗi cấp độ tăng 0.5 IELTS. Học hêt AE4 có thể vào thẳng đại học (đủ điều kiện IELTS 6.5)

Chi phí 450 AUD/ tuần

CHƯƠNG TRÌNH PATHWAY

Chương trình Dự bị Đại học: Có Pathway International Foundation và Diploma tại UCC

Chương trình Đại học quốc tế năm 1: Diploma of Business; Diploma of Communication; Diploma of Design; Diploma of Health. (1 năm, kì tháng 2 và tháng 7 và chuyển tiếp lên các ngành cử nhân sức khỏe và sức khỏe cộng đồng); Diploma of Information Technology; Diploma of Network and Software Engineering; Diploma of Science.

Chương trình Dự bị Thạc sĩ: Chương Pathways Graduate Certificate Academic Foundations GCAF; Thời gian: 6 tháng; Kỳ nhập học: tháng 2 và tháng 8; Học phí: 13,080

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

  • University Of Canberra International Course Merit Scholarship: Trị Giá: 25% Học Phí; Điều Kiện: Gpa 70% - Tiếng Anh 6.5 Trở Lên
  • Uc/Gbca Scholarship: Trị Giá: 15% Học Phí
  • Gems International Partner Scholarship: Trị Giá: 10% Học Phí; Điều Kiện: Gpa 7.0
  • University Of Canberra International High Achiever Scholarship: Trị Giá: 20% All Tuition Fee; Điều Kiện: Gpa 85% - Tiếng Anh Đáp Ứng Yêu Cầu Đầu Vào Của Khóa Học
  • University Of Canberra International Merit Scholarship: Trị Giá: 10% All Tuition Fee; Điều Kiện: Gpa 70% - Tiếng Anh Đáp Ứng Yêu Cầu Đầu Vào Của Khóa Họ
     

BANG TASMANIA (1)

4. University of Tasmania(UATS)

Hobart, Tasmania, Australia. 

University Of Tasmania Autralia thành lập năm 1890 tại bang Tasmania - Nơi được bao quanh bởi bờ biển dài, những dãy núi đẹp, thành phố hiện đại với kiến trúc cổ kính của Châu Âu. Là một trường công lập nằm trong top 4 trường đại học được thành lập đầu tiên ở Úc và là thành viên của Hiệp hội các trường đại học khối thịnh vượng chung. University Of Tasmania Autralia cũng là trường Đại học duy nhất tại thành phố Hobart – thủ phủ của bang Tasmania, do vậy sinh viên và du học sinh ở đây nhận được sự quan tâm vô cùng đặc biệt từ chính quyền cũng như được hưởng rất nhiều phúc lợi từ thành phố Hobart. Đây chính là yếu tốt làm cho UTAS trở thành một địa chỉ lí tưởng cho việc học tập của các du học sinh trên toàn thế giới.

Ưu điểm:

- Chất lượng đào tạo xuất sắc hàng đầu tại Úc được thế giới công nhận, đạt nhiều giải thưởng về giảng dạy tại Úc.

- Đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm cùng với các khóa học thực tế bắt buộc cho sinh viên cùng những cơ hội thực tập tại các công ty lớn. Tạo điều kiện có cơ hội việc làm cao sau khi tốt nghiệp.

- Chi phí sinh hoạt dễ chịu. Chính sách hỗ trợ sinh viên toàn diện từ học tập đến cuộc sống sinh hoạt, các hoạt động xã hội. Cơ hội săn học bổng lớn

- Cơ sở vật chất hiện đại bao gồm mọi thứ từ phòng thí nghiệm đến các trung tâm mô phỏng và các tàu thuyền lớn. Giao thông thuận tiện, không khí sạch nhất và nguồn nước tinh khiết nhất thế giới

Ngành học của trường: Hàng hải, Kiến trúc, Kỹ thuật, Nông nghiệp, Dược, Kinh tế, Thương mại, Luật, CNTT,…

Kỳ nhập học: July, Feb

Yêu cầu đầu vào và chi phí:

- Đại học: Tốt nghiệp THPT, IELTS 6.0 đến 7.0, mức học phí khoảng A$32,090/năm

- Sau đại học: Tốt nghiệp ĐH, một số ngành yêu cầu kinh nghiệm làm việc,  IELTS 6.5 đến 7.5. Mức học phí khoảng A$34,080/năm

- Chi phí sinh hoạt theo năm khoảng A$25,422

Học bổng và hỗ trợ tài chính

 

BANG SOUTH AUSTRALIA (5)

5. Torrens University Australia

Thành lập năm 2012 tại thành phố Adelaide - là một trung tâm đô thị lớn sầm suất với kiến trúc hiện đại và nền văn hóa đa dạng, đầy màu sắc với lối sống vô cũng thoải mái

Ưu điểm:

- Dễ dàng di chuyển bằng các phương tiện giao thông công cộng. Du học sinh chỉ mất vài phút để tới các nhà hàng, quán cà phê, trung tâm thương mại…

- Chất lượng giáo dục đã được chứng nhận đạt chuẩn quốc tế. Phương pháp giảng dạy tiên tiến, năng động. 

- Cơ sở vật chất được trang bị hiện đại, tiên tiến phục vụ tốt nhất cho công tác giảng dạy và học tập. Mức học phí thấp nhất tại Úc đối với sinh viên quốc tế.

- Trường có nhiều mức học bổng khác nhau tùy từng ngành học và bậc học

Các ngành đào tạo: kinh tế, thiết kế, quản lý khách sạn, sức khỏe, giáp dục, công nghệ, quản lý thể thao, quản lý dự an, tiếng anh, nghiên cứu chuyên sâu.

Yêu cầu đầu vào và chi phí:

- Đại học: Tốt nghiệp THPT GPA trung bình – khá,  IELTS 6.0 (không có kỹ năng nào dưới 5.5). Học phí khoảng 20,200 – 30,000 AUD

- Sau đại học: tốt nghiệp đại học, IELTS 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0). Học phí khoảng 13.000 – 30,000 AUD

Học bổng:

  • Trị giá: 20% Giá trị toàn khóa học
  • Business Merit 25% Scholarship: Trị giá: 25% học phí; Điều kiện: GPA khá trở lên - Tiếng Anh IELTS 6.5 (Undergraduate) hoặc 7.0 Postgraduate)
  • Design Merit 20% Scholarship: Trị giá: 20% học phí
  • Here to Educate (Education) 20% Scholarship: Trị giá: 20% học phí; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Laureate Australia Business Merit Scholarship: Trị giá: 25%; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Laureate Australia Design Merit 20% Scholarship: Trị giá: 20%; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Alternative Study Path Business, Health, Hospitality & Design 15% Scholarship: Trị giá: 15%; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học

 

6. Flinders University

Thành lập năm 1966 tại Bedford Park cách trung tâm thành phố Adelaide 20 phút về phía Nam, cách bãi biển 11 phút. Flinders là trường đại học đứng số 1 Nam Úc về chất lượng giảng dạy, hỗ trợ sinh viên và lương khởi điểm. Nằm trong nhóm 2% các trường đại học hàng đầu theo bảng xếp hạng World University Rankings năm 2020 của Times Higher Education.

Ưu điểm

- Trường nằm trong top 266 trường đại học toàn cầu. Hạng nhất trường đại học tại Nam Úc dành cho sinh viện quốc tế 2019. Có nhiều nghiên cứu và sáng tạo mới. Chất lượng giảng dạy thực tiễn bên cạnh những nghiên cứu được phát triển trong cơ sở vật chất hiện đại.

- Phương pháp giảng dạy đặc biệt và trình độ nghiên cứu đẳng cấp thế giới của trường sẽ tạo điều kiện để sinh viên phát huy tối đa tiềm năng của bản thân. Cùng với đội ngũ giáo viên phù hợp các tiêu chuẩn hiện hành trong ngành.

- Sinh viên sẽ nhận được những sự hỗ trợ đẳng cấp quốc tế từ trước khi tới học đến khi tốt nghiệp. Tạo cơ hội cho các bạn sinh viên có được những lựa chọn được thực tập thực tế trong quá trình học tập và sẽ sẵn sàng đi làm ngay sau khi tốt nghiệp.

- Các khu học xá của trường kết hợp hài hòa giữa cảnh thiên nhiên tựa như tranh vẽ và lối sống đô thị đầy tiện nghi. Không gian sống yên bình, có những khu vui chơi thời thượng và khu thương mại sầm uất, cuộc sống sôi động cùng vơi nhiều lễ hội trong suốt cả năm

- Chi phí sinh hoạt thấp so với một số khu vực khác. Có nhiều học bổng cho từng mục đích khác nhau, giá trị học bổng lên lên tới 50% toàn khóa học.

Ngành đào tạo của trường: kinh tế, công nghệ thông tin, giáo dục, kỹ thuật, pháp luật, môi trường, tâm lý học, nghệ thuật,…

Yêu cầu đầu vào và chi phí

- Đại học: tốt nghiệp lớp 12 với GPA 8.0 và IELTS 6.0 mức học phí khoảng A$34,050/năm

- Sau đại học: Tốt nghiệp đại học và IELTS 6.5mức học phí khoảng A$33,640/năm

- Chi phí sinh hoạt theo tuần khoảng A$395

 

7. University of South Australia

Adelaide, South Australia, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • South Australia thành lập năm 1991 nằm tại thành phố Adelaide xinh đẹp. Adelaide nằm cách Sydney và Melbourne khoảng 1.5 đến 2h bay, thuộc bang Nam Úc. Chi phí sống tại đây ước tính thấp hơn 16% chi phí bạn phải bỏ ra tại Sydney hay Melbourne (theo *2018 Economist Intelligence Unit’s Global Liveability Index). Là một thành phố không quá rộng lớn, việc đi lại trong Adelaide thật dễ dàng và nhanh chóng, bạn chỉ mất 15 phút đi từ sân bay vào thành phố và 20 phút để đi ra bãi biển hay vùng đồi quanh Adelaide. 
  • Trường đại học Nam Úc là một trong số ba ngôi trường tại thành phố Adelaide, nổi bật với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, chương trình giảng dạy bởi các chuyên gia hàng đầu giàu kinh nghiệm trong các lĩnh vực. Trường lọt top 10 ngôi trường có chỉ số hài lòng từ nhà tuyển dụng cao nhất. Trường có hơn 400 chương trình, bạn có thể tìm thấy những ngành học phù hợp với cá nhân bạn.Chương trình MBA của trường được chấm điểm 5 Sao bởi Hiệp hội Quản lý sau đại học của Australia (Graduate Management Association of Australia (GMAA)).
  • Trường chủ trương đào tạo theo hướng cung cấp các kỹ năng để sinh viên có thể làm việc trong môi trường toàn cầu. Bên cạnh đó, trường cũng có những mối quan hệ tốt với các tổ chức quốc tế như Shandong, Tianjin and Beijing Normal Universities in China, Keio University in Japan, Trinity College in Dublin, University College in London cùng các cơ sở giáo dục tại Châu Âu và Bắc Mỹ.
  • Trường được đầu tư xây dựng với 4 học xá dành cho các nhóm ngành riêng biệt như sau:

- City West Campus: Nơi đây tập trung nhiều nhà hàng, trung tâm văn hóa, khu công nghệ sinh hóa - với hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại. Các ngành học tại Học xá Tây Thành phố: Accounting, Art, Architecture and Design, Business, Finance, Law, Management, Marketing, Pharmacy

- Học xá City East - Đông Thành phố: Là khu học xá dành riêng cho các sinh viên ngành chăm sóc sức khỏe, nghiên cứu y sinh, 

- Học xá Magill: Học xá nằm ở ngoại ô của Adelaide, phù hợp cho những ngành học có tính "bay bổng" như Nghệ thuật, báo chí, truyền thông, giáo dục, tâm lý học và công tác xã hội.
- Học xá Mawson lakes: Nằm gần hơn 100 công ty công nghệ cao, tập trung trong khu vực Công viên công nghệ (Technology Park), cũng la trung tâm sáng tạo công nghệ của Adelaide. Đây là nhà của những sinh viên ngành Hàng không, Giáo dục (Mần non và tiểu học), Ky sư, Công nghệ thông tin và Khoa học toán.

  • Có nhiều dịch vụ dành cho sinh viên như Miễn phí đón sân bay, có 100 câu lạc bộ để bạn có thể tham gia, Cố vấn học tập, Cố vấn nghề nghiệp, Hướng dẫn (mentoring), Dịch vụ sức khỏe, Tư vấn luật
  • Hệ thống học tập online được đầu tư hàng tỷ đồng,  sinh viên có thể nộp bài, nhận điểm và đánh giá online, các lớp học trực tuyến, lớp học online với nguồn tài liệu dồi dào luôn sẵn sàng 24/7. Mỗi sinh viên có thể sử dụng app trên điện thoại để truy cập vào các nguồn tài nguyên mà nhà trường cung cấp, các thông tin về chương trình học của cá nhân. Safe Zone app: giúp sinh viên có thể liên hệ khẩn cấp hoặc thông báo trạng thái của sinh viên tới bộ phận chuyên trách khi bạn đang phải làm việc một mình hoặc sau giờ học, nhờ đó có những ứng phó kịp thời khi bạn cần.

Những ngành học nổi bật tại đại học Nam úc: Kinh tế, Quản trị chuỗi cung ứng, Luật học, khoa học tâm lý, khoa học xã hội, Nursing, Kỹ sư và công nghệ thông tin

KỲ NHẬP HỌC: July, Feb

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí : 24,400 AUD – 31,400 AUD
    • Ngành kinh tế: học phí dao động ở mức 32,600
    • Nghệ thuật, truyền thông: 29,300 AUD/ năm
    • Ngành giáo dục: 28,000 AUD/ năm
  • Chi phí nhà, ăn :
    • Tiền nhà: $120 – $380 AUD
    • Tiền điện thoại: $15 – $40 AUD
    • Tiền ăn: $90 – $120 AUD
    • Đi lại: $20 – $35 AUD
    • Điện/ga: $35 – $55 AUD
    • Giải trí: $50+ AUD

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • IETLS 6.0 (Đọc và Viết 6.0). Riêng với Education IELTS >7.0 (Các band đều >7.0).
  • Sinh viên có thể xin trực tiếp vào trường hoặc thông qua chương trình Pathway để làm quen với phương pháp học tập của trường.
  • Bằng tốt nghiệp THPT, Điểm tổng kết trên 70%, một số trường chuyên có thể được ưu tiên xét điểm. 

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH:

Chương trình Dự bị Đại học: Học sinh học hết lớp 11 có thể vào chương trình dự bị đại học có thể chuyển tiếp vào hơn 90 chuyên ngành tại đại học Nam Úc hoặc có thể chọn học tại Eyenesbury College, trường cấp 3 tư thục nổi tiếng tại Nam úc

Chương trình Đại học quốc tế năm 1:

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

  • Vice Chancellor's International Excellence Scholarship: Trị giá: 50% học phí; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • International Merit Scholarship: Trị giá: 25% học phí; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học

 

8. The University of Adelaide

Adelaide, South Australia, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Là một trong 8 trường trong liên minh G8 của Úc, trong hon 140 năm qua, trường Đại học University of Adelaide đào tạo rất nhiều cá nhân có thành tích xuất sắc trong nhiều lĩnh vực bao gồm các giải thưởng lớn về Nobel, hơn 100 học giả ở Rhodes, nữ thủ tướng đầu tiên của Úc, thẩm phán Tòa án Tối cao, các giáo viên giảng dạy ở trường là những nhà lãnh đạo được quốc tế công nhận. Đặc biệt trường Được thành lập với mục tiêu cao cả là không có bất cứ sự bất bình đẳng nào tại ngôi trường này cho dù bạn là ai, đến từ đâu, hoàn cảnh của bạn như nào thì bạn vẫn ược đón nhận nếu như bạn có khả năng thực sự.
  • University of Adelaide có các khu học xá là: North Terrace campus (campus chính), Roseworthy campus, Thebarton campus, Waite campus, Melbourne campus và 1 khu học xá tại Singapore
  • Adelaide được biết đến là thành phố an toàn nhất, sạch nhất, xanh nhất và là thủ phủ có mức chi phí phải chăng nhất tại Úc với chi phí ăn ở và phương tiện giao thông ít hơn ở Sydney hoặc Melbourne đáng kể. Đây là một địa điểm lý tưởng để sinh sống và học tập. Bên cạnh đó, Adelaide được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới (theo Economist Intelligence Unit).
  • Trường có nhiều ký túc xá, nhiều loại hình nhà ở dành cho sinh viên muốn ở gần hoặc ngay trong trường, tùy thuộc vào ngân sách và sở thích của sinh viên.Trang thiết bị hiện đại. Thông thường học sinh sẽ ký hợp đồng ở từ 6 - 12 tháng. Trường cung cấp cả dịch vụ đưa đón sân bay và lưu trú tạm thời 7 ngày cho sinh viên có thể đăng ký.

CÁC NGÀNH THẾ MẠNH: Kiến trúc, Nghệ thuật, Kinh tế, Công nghệ thông tin, khoa học máy tính, Kỹ sư, Luật, Khoa học, Công nghệ,…

KỲ NHẬP HỌC: Feb, July

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí:
    • Unergraduate: 33.500 - 41.000 AUD/năm
    • Master: 37.000 - 48.500 AUD/năm
  • Phí đặt cọc 14.000 AUD
  • Bảo hiểm OSHC: 600 – 3.000 AUD
  • Vé máy bay: 1000 – 2.000 AUD
  • Phí visa: 620 AUD
  • Khám sức khỏe visa: 100 AUD
  • Đặt cọc nhà ở: 500 AUD
  • Chi phí thuê nhà:
    • Chi phí ban đầu (đồ dùng cá nhân): 500 AUD/tuần
    • Thuê nhà: 135 - 400 AUD/tuần
    • Điện gas: 40 - 55  AUD/tuần
    • Phương tiện di chuyển: 20 - 35 AUD/tuần
    • Điện thoại: 20 - 40 AUD/tuần
    • Chi phí khác: 50 AUD/tuần

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Undergraduate: IELTS tối thiểu 6.5 (không band nào dưới 6.0), Tốt nghiệp THPT với GPA tối thiểu 7.5
  • Graduate: IELTS tối thiểu 6.5 (không band nào dưới 6.0), Có bằng cử nhân liên quan
  • Cử nhân một số ngành sau yêu cầu IELTS 7.0

- Education school

- Dental Surgery

- Oral Health (nha khoa)

- Medical Studies (Y)

- Điều dưỡng (nursing)

- Bachelor of Science (Veterinary Bioscience)

- Law school

  • Các chương trình Y và Nha khoa apply trước 6 tháng; các chương trình về Thú y, Điều dưỡng apply trước 1 năm

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH: Nhận học sinh từ IELTS 5.0. Thời gian học từ 10 - 35 tuần tùy trình độ. Kì nhập học mỗi tháng. Học phí từ 5,000 - 18,000 AUD cho toàn khóa

Chương trình Dự bị Đại học: Nếu không đủ điều kiện vào thẳng khóa chính, có 3 con đường: Học dự bị đại học tại Cao đẳng Adelaide thuộc trường Đại học Adelaide; Học dự bị tại trương cao đẳng Eyenesbury; Học Cao đẳng nghề TAFE SA

Chương trình Dự bị Thạc sĩ: Khác với dự bị đại học phải học trước 1 năm so với khoá chính, chương trình dự bị thạc sỹ cho phép học sinh hoàn thành trong thời gian từ 6 đến 9 tháng, tuỳ thuộc vào tình trạng tiếng Anh của sinh viên.

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

 

9. Carnegie Mellon University in Australia

Adelaide, South Australia, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

 The CMU Australia Scholarships: Trị giá: $20.000 - $30.000; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu học bổng - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu học bổng

 

 

BANG WESTERN AUSTRALIA (5)

10. The University Western Australia (UWA)

Thành lập năm 1911 bên bờ sông Swan, thành phố Perth, The Univercity Western Australia là một trong 8 trường đại học hàng đầu tại Úc. Là trường đại học duy nhất của Úc là một viện nghiên cứu chuyên sâu. Trường đứng vị trí thứ 4 trong 8 trường thuộc Nhóm G8 – nhóm các trường đại học nghiên cứu hàng đầu tại Úc

Ưu điểm

 - The Univercity Western Australia có chất lượng giảng dạy thuộc top hàng đầu thế giới, đội ngũ giáo viên có các học giả được công nhận trên toàn cầu.

- Trường có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại phù hợp cho các ngành nghề sức khỏe, y sinh, luật, chính trị, kinh tế, thương mại, và kỹ sư. Pha trộn giữa nét đẹp của nghệ thuật kiến trúc với không gian giảng dạy mang đến một môi trường học lý tưởng dành cho sinh viên

- Là một trường đại học đa ngành đa nghề, sinh viên sẽ có nhiều lựa chọn, đặc biệt trường có cơ chế thiết kế lộ trình học đặc biệt: Sinh viên sẽ đăng ký theo từng khối ngành, sau đó được phép lựa chọn hoặc thay đổi ngành học sau năm đầu tiên. 

- Sinh hoạt phí khá rẻ. Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên quốc tế giúp sinh viên cơ hội cọ sát và thử sức trong các chương trình thực tập, hộ chợ việc làm. Ngoài ra sinh viên cũng có cơ hội giao lưu tại nước ngoài. Sinh viên tốt nghiệp tại trường có cơ hội việc làm và nhận mức lương cao xếp hàng đầu tại Tây Úc.

- Có các mức học bổng hấp dẫn tại trường

Ngành học của trường: Y học Lâm sàng và Dược, Ngôn ngữ học, Nghệ thuật biểu diễn, Kế toán, Tài chính, Kỹ sư Xây dựng, Khai thác mỏ, Nông lâm nghiệp, Tâm lý học, Hải dương học,…

Kỳ nhập học: tháng 2, 7

Yêu cầu đầu vào và chi phí:

- Đại học: học sinh học hết lớp 12 điểm GPA 7.5 trở lên, IELTS: 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0).

- Sau đại học: tốt nghiệp đại học, IELTS 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)

- Học phí khoảng 39,000 - 40,000 AUD/năm cụ thể từng ngành khác nhau

- Chi phí sinh hoạt rẻ, tầm 450 AUD/tuần

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH

  • UWA Global Excellence Scholarship: Trị giá: up to $45,000 toàn khóa; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu học bổng - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu học bổng
  • Foundation and Diploma Scholarship: Trị giá: $2,500 - $7,500
  • Foundation & Diploma Scholarship: Trị giá: AU$ 2,500 – 5,000; Điều kiện: GPA 8.0 trở lên
  • Foundation & Diploma Scholarship: Trị giá: $2,500 - $5,000 - $7,500 - $10,000; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học

 

11. Curtin University

Perth, Western Australia, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Thành lập từ năm 1987, Đại học Curtin - Curtin University là một trong những trường đại học lớn nhất và độc đáo nhất về văn hóa của Tây Úc. Trường hiện đang đào tạo cho hơn 51.000 sinh viên, một phần tư trong số đó là sinh viên quốc tế, để thu hút được số lượng lớn sinh viên quốc tế theo học, cùng với đội ngũ giảng viên chất lượng cao, cơ sở vật chất hiện đại, trường tập trung nghiên cứu và giáo dục sinh viên áp dụng  kỹ năng và kiến ​​thức của mình thông qua các dự án cá nhân, cơ hội nghiên cứu thực tế giúp sinh viên sau khi ra trường có cái nhìn toàn diện về ngành học.
  • Trường Curtin University có 2 campus nằm tại thành phố Perth, Perth hiện là thành phố lớn nhất của bang Tây Úc cũng là thành phố đông dân thứ tư ở Úc, Perth nằm ngay cạnh dòng sông Swan, là khu đô thị an toàn và gần nhiều địa điểm du lịch như thung lũng Swan, bãi biển Cottesloe, công viên King, Fremantle. Tại đây bạn có thể di chuyển đến nhiều quốc gia khác một cách dễ dàng vì là thành phố nằm gần các nước Đông Nam Á. Vì vậy Perth luôn nằm top 10 thành phố đáng sống nhất thế giới, một nơi hoàn hảo để sinh sống và học tập.
  • Ngoài Perth, Curtin còn có campus ở Singapore, Dubai, Malaysia. Sinh viên có thể học giao lưu ở các campus khác nhau để có cơ hội trải nghiệm nhiều hơn.
  • Trường đại học Curtin University là đại diện duy nhất ở Tây Úc đã nhận được kinh phí 15 triệu USD từ Chương trình Nghiên cứu và Phát triển Nhiên liệu sinh học của Chính phủ liên bang. Trường được công nhận về nghiên cứu có tác động lớn trong ngành mỏ và năng lượng, CNTT & công nghệ mới, y tế & phát triển bền vững. 
  • Theo báo cáo Quality Indicators for Learning and Teaching (QILT) năm 2018 thì sinh viên tốt nghiệp với bằng sau đại học có mức lương cao nhất trong số các đồng nghiệp sau đại học ở Tây Úc.
  • Cơ sở vật chất hiện đại tại trường cũng là điểm thu hút nhiều sinh viên, cơ sở tại Perth gần một loạt các cửa hàng, ngân hàng, khu vui chơi giải trí, khu thể thao, thư viện, phòng khám sức khỏe, sinh viên học tập tại trường có thể tham gia các CLB thể thao thể hình, hoạt động xã hội, hội thi thể thao,..
  • Hệ thông các lớp học được thiết kế như nơi làm việc, sinh viên được học tập trong môi trường giàu công nghệ, đặc biệt tái tạo thực tế nơi làm việc, mang đến cho bạn những trải nghiệm sống động như thật. Ngoài ra, Trường tạo các cơ hội trải nghiệm các dự án tại nước ngoài cho sinh viên.

Các ngành đào tạo tại Đại học Curtin: Thống kê, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Phần mềm, Xây dựng dân dụng, Mỏ, Năng lượng điện, Nông nghiệp, Thuỷ sản, Hoá học, Vật lý, Năng lượng điện và Khoa học máy tính, Kỹ thuật mỏ và Xây dựng dân dụng, Khảo sát và Kinh doanh, Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm, Kinh tế, Điều dưỡng, Dược, Tâm lý học, Khoa học sức khỏe, Quản lý thông tin kinh tế, Quản lý xây dựng, Thiết kế thời trang, kiến trúc…

KỲ NHẬP HỌC: Tháng 2, 7

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí Đại học (1 năm):
    • Kinh tế: 29,500 AUD
    • Kỹ thuât, khoa học: 33,300 AUD
    • Postgraduate: 30,000 - 38,000 AUD/ năm
  • Chi phí nhà, ăn ở : Tính theo tuần:
    • Tiền nhà: 180 AUD
    • Tiền gas, nước, điện: 20 AUD
    • Đồ ăn: 120 AUD
    • Đi lại: 25 AUD
    • Mua sắm, giải trí: 120 AUD
    • Bảo hiểm xã hội: 9 AUD

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Ielts > 6.5, không có kỹ năng nào < 6.0
  • Tốt nghiệp cấp 3 tại Việt Nam với GPA > 8.0
  • Riêng các ngành về Sức khỏe và giáo dục yêu cầu IELTS overall > 7.0 và thành phần > 6.5

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH:

Chương trình Dự bị Đại học:

Chương trình Đại học quốc tế năm 1:

Chương trình Dự bị Thạc sĩ:

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

  • Entrance Scholarship: Trị giá: Free 10 English weeks
  • Entrance Scholarship: Trị giá: 12,5% học phí
  • MBA Global Scholarship: Trị giá: 30% tuition fee each semester; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • MBA International Student Scholarship: Trị giá: up to $15,000; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Curtin International Scholarships: Trị giá: 25% of first year tuition; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học

 

12. The University of Notre Dame

Perth, Western Australia, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Trường đại học Notre Dame là một trường đại học tư thục ở Bờ Tây nước Úc tại thành phố Fremantle xinh đẹp thành lập năm 1986. Là nơi học tập của 12.000 sinh viên đến từ khắp nơi trên thế giới, trường cung cấp đa dạng các chương trình đại học và sau đai học, mang đến cơ hội học tập bình đẳng cho tất cả các sinh viên. 
  • Trường đại học Notre Dame có ba campus chính ở Fremantle, Broome, Sydney và tám cơ sở đào tạo lâm sàng ở Sydney, Melbourne, New South Wales

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí Đại học: AUD$24,714 – AUD$37,072/năm
  • Học phí Sau đại học: AUD$36,518/năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc Đại học:
    • Tốt nghiệp cấp 3 – IELTS 7.0 Riêng ngành Giáo dục và Luật Ielts 8.0
  • Bậc Sau Đại học:
    • Tốt nghiệp đại học GPA 3.0 – IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 90
  • Nếu chưa đủ điều kiện nhập học thẳng vào UNDA, bạn có thể thông qua một số khoá học sau:
    • Hoàn tất thi Chứng chỉ IV tại TAFE NSW hoặc một cơ sở đào tạo có đăng ký
    • Thi đỗ kỳ thi quốc gia STAT – Kỳ thi đầu vào đại học đặc biệt dành cho người lớn tuổi
    • Khoá Tiền Đại học dành cho sinh viên quốc tế tại Stella Maris College – đối tác của UNDA
    • Khoá dự bị Đại học
    • Khoá Tiếng Anh

 

13. Murdoch University

Perth, Western Australia, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Trường đại học Murdoch University là trường đại học lâu đời thứ hai ở bang Tây Úc được thành lập từ năm 1970 theo tên của nhà triết học, học giả Walter Murdoch. Là một trong những trường Đại học nghiên cứu hàng đầu ở Úc, Đại học Murdoch nằm trong top 2% các trường đại học trên thế giới và luôn nằm trong top 100 các trường Đại học hàng đầu về các khóa học, phương tiện giảng dạy, dịch vụ hỗ trợ. Các chương trình lãnh đạo học thuật  đều được thiết kế để thu hút  sinh viên  và cung cấp cho họ trải nghiệm học tập tích hợp để chuẩn bị tốt nhất cho tương lai nghề nghiệp.
  • Đại học Murdoch có bảy campus trên bốn quốc gia, mang đến cho sinh viên nhiều môi trường học tập đa dạng và cơ hội trải nghiệm nhiều nền văn hóa khác nhau.
  • Murdoch University là một trong 13 trường đai học của Úc có mặt trong top 500 của bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu thế giới QS Ranking, đồng thời được Good University Guide đánh giá 5 sao cho tổng thể về chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất và những hỗ trợ cho sinh viên.
  • Với mức học phí và chi phí sinh hoạt rẻ cộng thêm không gian yên bình, trong lành, Murdoch xứng đáng là điểm đến hấp dẫn cho không chỉ sinh viên Việt Nam mà cho cả sinh viên nhiều quốc gia trên thế giới.
  • Murdoch mang đến cho sinh viên tất cả mọi thứ mà họ mong đợi từ một trường đại học đẳng cấp thế giới, bao gồm các giáo sư đầu ngành, các nghiên cứu chát lượng, cơ sở vât chất hiện đại và nhiều khóa học tuyệt vời.
  • Trường không chỉ cung cấp một nền giáo dục sáng tạo mà còn cung cấp cho sinh viên một môi trường bao quanh bởi những nhà tư tưởng tiến bộ nhất - những người luôn vượt qua những thách thức trí tuệ thông thường để tìm kiếm câu trả lời cho những câu hỏi lớn của thế giới. Trong 50 năm thành lập và phát triển trường luôn giữ vững phương châm giáo dục của nhà triết học mà trường mang tên - Walter Murdoch.

Trường cung cấp hơn 250 khóa học Đại học và Sau đại học phong phú của những chuyên ngành sau: Business and Law, Creative Arts and Communication, Engineering, Health, Social Sciences, Politics and International Studies, Science, Teaching,…

KỲ NHẬP HỌC: Tháng 2, Tháng 7

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí Bậc cử nhân: Khoảng $25,740 – $35,058 AU/năm
  • Học phí Bậc sau đại học: Khoảng $26,857 – $46,145 AU/năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc cử nhân: Bảng điểm PTTH, Ielts từ 6.0 – 7.0 tùy theo ngành học
  • Bậc sau đại học: Bảng điểm Đại học, Ielts từ 6.5 – 7.0 tùy theo ngành, yêu cầu kinh nghiệm từ 0,5 năm các ngành khác nhau!

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

  • Scientific Excellence Scholarship: Trị giá: up to $12,000; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Scientific Excellence Scholarship: Trị giá: $5.000; Điều kiện: GPA 3.5/4 - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học

 

14. Edith Cowan University - ECU

Perth, Western Australia, Australia.  

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Edith Cowan University là trường đại học công lập toạ lạc ở thành phố Perth được thành lập năm 1991, cách trung tâm thành phố 33 phút đi xe ôtô. Trường được lấy theo tên của Edith Dircksey Cowan, người phụ nữ đầu tiên là thành viên của nghị viện Úc, một người rất quan tâm tới giáo dục và có nhiều chính sách thu hút sinh viên học sinh tới theo học. Trường có 300 ngành học, với các khóa học đa dạng về Khoa học Y tế & Sức khỏe, Kỹ thuật, Giáo dục, Nghệ thuật & Nhân văn, Kinh doanh & Luật, Điều dưỡng & Hộ sinh, Khoa học và Học
  • Trường có 3 học xá: Joondalup Campus, Mount Lawley Campus, South West Campus. Sinh viên đến các học xá đều có thể sử dụng phương tiện công cộng. Học xá Joondalup nằm rất gần Bến tàu Joondalup, từ đây có thể dễ dàng bắt xe đến các học xá khac của ECU. 
  • ECU đã hoàn thiện công trình tòa nhà 48 triệu đô tại Joondalup campus phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu. Mặt trước của tòa nhà là bảng tuần hoàn vĩnh viễn lớn nhất trên Thế giới.
  • Tất cả các học xá đều được trang bị cơ sở vật chất hiện đại như: Thư viện hiện đại đầy đủ vật chất, Thư viện trực tuyến 24/7 với free wifi, Trung tâm y tế tại Joondalup và Mount Lawley, Hỗ trợ tư vấn miễn phí, Đầy đủ trang thiết bị thể thao: sân bóng, phòng tập fitness, Dịch vụ Bảo vệ 24/7, Điện thoại khẩn cấp , Dich vụ hộ tống khi đi lại buổi đêm, App an ninh, Hội sinh viên, Câu lạc bộ, Dịch vụ chăm sóc trẻ em, Chương trinh kid holiday , Tư vấn học tập, Dịch vụ việc làm, tình nguyện, mentoring, và lãnh đạo, Hỗ trợ tuyển sinh 
  • Sinh viên có thể lựa chọn ở phòng đơn và phòng đôi với các tiện nghi tự phục vụ chung với môi trường hiện đại, thân thiệt. Kí túc xá nằm ở trong các cơ sở của trường. Các cửa tiện ích và phòng tập thể thao và trung tâm giải trí đều nằm trong khoảng cách đi bộ hoặc có thể dễ dàng đến được bằng phương tiện giao thông công cộng.

Các chương trình đào tạo của trường:

  • Chương trình Đại học (3-4 năm): Khoa học, Kinh doanh, Truyền thông, Nghệ thuật sáng tạo, Hàng không, Kỹ sư hóa, dân dụng, điện, cơ khí, Công nghệ, Y tá, Công tác xã hội, Khoa học máy tính, Quản trị Resort & nhà hàng quốc tế, Quản trị du lịch, khách sạn, Giáo dục
  • Chương trình sau Đại học (1-2 năm): Kế toán chuyên nghiệp; Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng chuyên nghiệp; Quản trị nguồn nhân lực; Marketing chuyên nghiệp; Truyền thông; Kỹ sư Hóa, dân dụng, điện, cơ khí, Y tá, Khoa học xã hội, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Giáo dục

KỲ NHẬP HỌC: Tháng 2, 6, 10

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí:

-Chương trình tiếng Anh: AUD 385 – 415/ tuần

-Chương trình Đại học (3-4 năm): AUD 30,880/năm

-Chương trình sau Đại học (1-2 năm): AUD 29,550/năm

  • KTX: AUD 209 – 299/ 1tuần
  • Chi phí nhà, ăn ở theo tuần:
    • Tiền nhà: 180 AUD
    • Tiền gas, nước, điện: 20 AUD
    • Đồ ăn: 120 AUD
    • Đi lại: 25 AUD
    • Mua sắm, giải trí: 120 AUD
    • Bảo hiểm xã hội: 9 AUD

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Chương trình Đại học: Hoàn tất năm nhất Đại học hoặc chương trình Cao đẳng tại trường Đại học được công nhận; IELTS: 6.0 
  • Chương trình Thạc sỹ: Tốt nghiệp Đại học đúng chuyên ngành, một số ngành yêu cầu kinh nghiệm làm việc, IELTS 6.5
  • Chương trình tiếng Anh: Trung tâm Anh ngữ quốc tế IEC của ECU chuyên cung cấp các khoá tiếng Anh cho sinh viên đến từ các nước không sử dụng tiếng Anh như Tiếng Anh tổng quát, Tiếng Anh học thuật, Anh ngữ Cambridge, Tiếng Anh chuyên ngành. Chi phí Academic English Program: 450 AUD/ tuần

Chương trình Dự bị Đại học: có

Chương trình Đại học quốc tế năm 1: có

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

 

 

BANG QUEENSLAND (8)

15. Central Queensland University (CQUniverisity)

Được thành lập vào năm 1967 cung cấp các chương trình đào tạo nối liền từ chứng chỉ nghề đến giáo dục sau đại học cho hơn 30.000 sinh viên. Trường nằm trong nhóm 2% đại học tốt nhất toàn cầu.

Học phí:

- Cử nhân: 22.000-25.000 AUD/năm.

- Thạc sĩ: 24.000-27.000 AUD/năm.

Ưu điểm:

- Central Queensland University có hệ thống giảng dạy chuyên nghiệp với hơn 45 chương trình đại học, 40 chương trình sau đại học gồm các chương trình nghiên cứu, tiếng anh, dự bị đại học và liên thông.

- Hệ thống cơ sở vật chất cũng được trang bị đầy đủ như hệ thống mạng wireless, phòng máy tính, thư viện điện tử,… nhằm hỗ trợ quá trình học tập diễn ra thuận lợi. Đồng thời, lớp học được thiết kế tối đa hiệu quả với số lượng học viên ít, giảng viên và trợ giảng cá nhân.

Ngành đào tạo nổi bật: Kinh tế, Du lịch nhà hàng khách sạn, giáo dục nhân văn, nghệ thuật, kỹ thuật, công nghệ thông tin, kỹ thuật số,….

Kỳ nhập học: tháng 2, 7

Yêu cầu đầu vào:

- Cao đẳng: Tốt nghiệp THPT, GPA 6.0; IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)

- Đại học: Tốt nghiệp THPT, GPA 7.0; IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5)

- Sau đại học: Tốt nghiệp ĐH; IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5)

Nếu IETLS và GPA của bạn không đủ, bạn có thể theo học các chương trình Tiếng Anh hoặc chuyển tiếp của trường.

Chi phí sinh hoạt: 165 – 440 AUD/tuần

Học bổng: CQU đang cấp học bổng trị giá 25% học phí cho toàn khóa cử nhân, thạc sĩ dành cho sinh viên quốc tế.

 

16. Queensland - The University of Queensland (UQ)

Brisbane, Queensland, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • The University of Queensland (UQ) được thành lập vào năm 1909 và có ba cơ sở nằm trong và ngoài Brisbane, thủ phủ của bang Queensland và hơn 40 khu vực lân cận. Trẻ trung, sôi động và sở hữu nhiều doanh nghiệp  là 3 yếu tố khiến Brisbane nhanh chóng trở thành một trung tâm kinh tế khu vực Châu Á – Thái Bình Dương về kinh doanh, đầu tư, các sự kiện lớn và giáo dục.
  •  Chỉ 1 tiếng lái xe về phía nam Brisbane, bạn sẽ đến được với những bãi biển vàng và công viên chủ đề ở Gold Coast. Phía bắc Brisbane có bãi biển Sunshine Coast, công viên quốc gia, rừng nhiệt đới và khu vui chơi Australia Zoo. Ra khỏi bãi biển, bạn sẽ tìm thấy Stradbroke và đảo Moreton còn nguyên sơ, rất nổi tiếng với cả người dân địa phương cũng như du khách. 
  •  Là thành viên trong nhóm G8 - top 8 trường đại học lớn nhất và uy tín nhất tại Úc, trường đại học The University of Queensland (UQ) có kinh nghiệm giảng dạy xuất sắc, giảng viên kỹ năng, truyền động lực và hỗ trợ  cho sinh viên cho phép họ đạt được nguyện vọng để trở thành nhà lãnh đạo trong tương lai. UQ liên tục khám phá và hiện thực hóa các phương pháp giảng dạy đổi mới để nâng cao chất lượng học tập và việc làm của sinh viên sau này.
  • UQ là một trong các trường đại học hàng đầu về dạy học, nghiên cứu và lâu năm nhất ở Úc. Theo học tại trường, sinh viên có nhiều lựa chọn đa dạng cho các khóa học/ chương trình học/ lĩnh vực nghiên cứu, với đầy đủ các bậc học: Cử nhân, sau đại học và nghiên cứu cấp cao. Nhà trường có mạng lưới các cơ sở giáo dục đối tác uy tín và rộng khắp toàn cầu, tạo điều kiện cho học sinh có cơ hội học tập tại nước ngoài khi tham gia chương trình học. Đại học University of Queensland tạo điều kiện tốt nhất để sinh viên có kinh nghiệm thực tiễn và liên lạc được với các nhà tuyển dụng tương lai thông qua các kì thực tập và tập sự. Tỷ lệ công việc sinh viên sau khi tốt nghiệp đạt 86.3% , mức lương trung bình sau khi tốt nghiệp đạt $42,000/năm.
  • Các chương trình học của UQ rất chú trọng đến việc thực hành, vì vậy các chương trình học đều được thiết kế kết hợp giữa việc học và thực tập. Với phương châm Workplace learning - Thực tập sẽ là một phần rất quan trọng trong quá trình học cảu bạn tại UQ, giúp bạn phát triển tư duy, kỹ năng thực tế trước khi tốt nghiệp.
  • Một điểm nhấn nữa của UQ là kể từ năm 2003, trường đã hợp tác với Boeing - Hãng hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới thành lập trung tâm Nghiên cứu và công nghệ Boeing Úc (BR & T – A) đặt cơ sở tại St Lucia. Boeing hợp tác với các giáo sư, nhà nghiên cứu của UQ và các sinh viên về những ý tưởng mới nhất trong ngành hàng không vũ trụ. Sinh viên có cơ hội học hỏi, khám phá những kiến thức cập nhật nhất từ chính các nhân viên của Boeing.

Các ngành học của trường: Business, Economics and Law, Agriculture and Environment, Architecture and Planning, Arts, Humanities and Social Sciences, Education, Engineering and Computing, Health, Behavioural Sciences and Medicine, Science and Mathematics

KỲ NHẬP HỌC: Tháng 2, Tháng 7

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí Đại học: $33,400 - 46,700 AUD/năm
  • Thạc Sỹ: từ $35,000 AUD/năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Đối với các khóa cử nhân
    • Tốt nghiệp THPT, GPA 7.0 trở lên
    • IELTS 6.5, TOEFL 87 iBT

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH: Chương trình Institute of Continuing & TESOL Education (ICTE) và Chương trình International Education Services (IES)

Chương trình Dự bị Đại học:STANDARD; EXTENDED và EXPRESS

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

 

17. Queensland University of Technology (QUT)

Brisbane, Queensland, Australia.

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Trường Queensland University of Technology (QUT) thành lập năm 1989 là một trường đại học Úc rất thành công với sự tập trung vào ứng dụng trong các khóa học và nghiên cứu. Trường có hơn 45,000 sinh viên, với 7,000 sinh viên quốc tế đang dần phát triển trở thành một trong các trường đại học hàng đầu ở Úc.
  • Đại học Queensland University of Technology luôn cân bằng trong đào tạo kiến thức lý thuyết và ứng dụng thực tiễn để sinh viên có đầy đủ góc nhìn thực tế về ngành nghề đang học. Nhờ vậy mà QUT là một trong những trường có tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao. QUT được đặt tại Brisbane là một thành phố có đời sống dễ chịu nhất nước Úc bởi khí hậu cận nhiệt đới và mức sống cao, bên cạnh đó là hệ thống giao thông công cộng hiện đại và thuận tiện.

Những lý do nên theo học tại Queensland University of Technology?

  • QUT đã giành nhiều giải thưởng về chất lượng giảng dạy hơn bất kỳ đại học nào khác của Úc do Hội đồng Giảng dạy và Học tập Úc tặng thưởng; trường đạt chuẩn giáo dục đại học cao nhất toàn quốc.
  • QUT là trường duy nhất của Úc nhận được cùng lúc 3 danh hiệu tiêu chuẩn quốc tế về đào tạo quản trị và kinh tế là AACSB, EQUIS và the Association of MBAs. 
  • Trường xếp hạng 67 trên thế giới về đào tạo các ngành công nghệ và thuộc top 10 trường đại học tại Úc. 
  • QUT với khẩu hiệu “A University of the Real World” trường luôn cân bằng giữa lý thuyết và ứng dụng thực tiễn, kinh nghiệm thực hành.
  • Đại học công nghệ Queensland nổi tiếng với các khóa học và nghiên cứu thực tiễn hướng tới giải quyết các vấn đề phức tạp toàn cầu. 
  • QUT có hơn 100 đề tài nghiên cứu liên kết hiện đang triển khai với hơn 50 nước, trường giữ kỷ lục cao về những giải pháp nghiên cứu thực tiễn trên toàn thế giới.
  • Tại Giải thưởng Đại học/Kinh doanh năm 2009, QUT đã giành được danh hiệu cao nhất, Giải Ashley Goldsworthy danh giá vì Sự Cộng tác Lâu dài giữa Giới Thương mại và Đại học.
  • Trường cung cấp cho sinh viên cơ sở vật chất cùng trang thiết bị hiện đại, tiện nghi phục vụ cho học tập và nghiên cứu
  • Mỗi năm khoảng 40,000 sinh viên tới học tập tại QUT, trong đó có khoảng 7,000 sinh viên quốc tế tới từ 125 quốc gia khác nhau tạo cho sinh viên một môi trường đa quốc gia với những nền văn hóa độc đáo.
  • Chương trình giảng dạy, đào tạo tại QUT vô cùng đa dạng với hơn 650 chương trình đào tạo bậc đại học và sau đại học

Các ngành học tại trường: kinh tế , kỹ sư và công nghệ, giáo dục,…

KỲ NHẬP HỌC: January, July, October

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

Học phí:

  • Bachelor: 30,000 AUD – 41,500 AUD
  • Master: 33,500 AUD - 36,500 AUD 

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

Bachelor: Học hết năm 1 ĐH hoặc Tốt nghiệp lớp 12 trường chuyên ở VN; IELTS 6.5 (không band nào dưới 6.0)

Master: Tốt nghiệp ĐH tại VN với GPA 4.0/7; IELTS 6.5 (không band nào dưới 6.0)

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

 

18. University of the Sunshine Coast (USC)

Brisbane, Queensland, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Trường Đại học Sunshine Coast - University of the Sunshine Coast (USC) thành lập năm 1994 là một trong những trường đại học phát triển nhanh nhất ở Australia. USC cam kết bền vững môi trường vì lợi ích của sinh viên, nhân viên và cộng đồng. USC có chương trình tích cực về các sáng kiến nhằm giải quyết cả các vấn đề quy mô lớn như năng lượng, chất thải, tái chế và môi trường trong khuôn viên trường và các hoạt động mục tiêu như phát triển và sử dụng các biện pháp làm sạch xanh.
  • Với hơn 12,000 sinh viên, USC đang được mở rộng phát triển trải dài từ trung tâm thành phố Brisbane đến phía bắc Bundaberg. Các địa điểm giảng dạy của trường bao gồm các khu học xá trên bờ biển Sunshine, bờ biển Fraser, Gympie và khu South Bank ở Brisbane, cùng với các địa điểm quốc tế đặc biệt tại Melbourne và Sydney Central Business District..
  • Với hơn 17,600 cựu sinh viên, USC có xếp hạng cao về sự hài lòng của sinh viên và thu được những kết quả ấn tượng về việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
  • Cùng với danh tiếng về chất lượng giảng dạy xuất sắc, USC cam kết sẽ luôn luôn nghiên cứu đổi mới. Nghiên cứu xuất sắc của Australia năm 2015 đã đánh giá 14 công trình nghiên cứu của USC đạt tiêu chuẩn thế giới. các công trình đó thuộc lĩnh vực Khoa học kỹ thuật, Y tế.

Chuyên ngành đào tạo chính: Kinh doanh, IT và du lịch, Công nghiệp sáng tạo, Thiết kế và truyền thông, Giáo dục, Khoa học và Kỹ thuật, Y tế, điều dưỡng và thể thao, Nhân văn, Tâm lý học và khoa học xã hội, Luật, Các khoá học dự bị

KỲ NHẬP HỌC: Tháng 4, 7, 12

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí bậc Đại học: AUD $22,000 – $28,000/năm
  • Học phí bậc Sau đại học: AUD $25,000 - 28,000/năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc Đại học:
    • Tốt nghiệp cấp 3 với GPA: 8
    • Hoàn thành năm đầu tiên của một chương trình Cử nhân từ một trường đại học được công nhận, với điểm ít nhất 70% – IELTS 6.0 hoặc TOEFL 550
  • Bậc Sau Đại học: Tốt nghiệp đại học GPA 3.0 – IELTS 6.5 hoặc TOEFL 575

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH:

 

19. Griffith University

Brisbane, Queensland, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Đại học Griffith là một trong những trường đại học được đánh giá là tốt nhất ở Úc được thành lập năm 1971. Trường Đại học Griffith với 5 campus nằm tại những thành phố lớn như Brisbane, Logan hay Gold Coast... rất phù hợp cho các bạn sinh viên muốn theo học ngành Du lịch khách sạn. Nhưng không chỉ dừng lại ở đó, Griffith còn có rất nhiều chuyên ngành nổi trội cho bạn lựa chọn.
  •  Cơ sở vật chất cũng như các chương trình ngoại khóa của trường
  • Các chương trình học tại Đại học Griffith luôn thiết kế hài hòa giúp sinh viên có thể đạt kinh nghiệm chuyên môn với nhiều lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm toàn cầu
  • Chương trình cố vấn nghề nghiệp kết nối sinh viên với các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực để sinh viên có thêm những hiểu biết sâu sắc về chuyên ngành của mình, vai trò công việc và những hoạt động trong lĩnh vực mình chọn học.
  • Dịch vụ việc làm cho sinh viên (Unitemps)
  • Trung tâm này của trường Đại học Griffith sẽ giúp sinh viên tìm việc làm thêm ở Úc cho sinh viên, các bước chuẩn bị hồ sơ, tìm các vị trí phù hợp hoặc trao dồi thêm kiến thức công việc để sinh viên tự tin bước vào thị trường lao động toàn cầu.
  • Miễn phí đón sân bay tại Brisbane và Gold coast
  • Tư vấn và hỗ trợ đối với sinh viên về các vấn đề visa, sức khỏe, ngành học,..
  • Hội chợ, sự kiện văn hóa, hoạt động vui chơi và thể thao thường được sinh viên tổ chức khá nhộn nhịp tại khắp các cơ sở của trường
  • Hơn 50 câu lạc bộ sinh viên. Đây là cách tốt nhất để tìm kiếm thêm nhiều mới quan hệ bạn bè cùng sở thích. Bạn cũng có thể tự thành lập một câu lạc bộ để chia sẻ về văn hóa và di sản của quốc gia mình.

CÁC NGÀNH HỌC TẠI GRIFFITH

  • Chương trình cử nhân (2,3, hoặc 4 năm tùy ngành): Kinh doanh (Khách sạn, du lịch, sự kiện, bất động sản/ Kinh doanh quốc tế); Hệ thống thông tin kinh doanh/ Công nghệ thông tin; Ngành Kỹ sư (Dân dụng, Điện tử, Cơ khí); Ngành Công nghệ Kỹ thuật; Công nghệ thông tin; Giáo dục; Khoa học; Khoa học Y sinh/ Khoa học Sức khỏe/Khoa học Y khoa; Y tá,…
  • Chương trình cử nhân ngành kép (4 hoặc 5 năm): Nghệ thuật,  Kinh doanh; Kinh doanh, Truyền thông, Kinh doanh, Báo chí; kinh doanh , Phương tiện kỹ thuật số; Kỹ sư môi trường, Quản lý, Kinh doanh, Kỹ sư dân dụng; Quản lý môi trường,  Kinh doanh, Luật, kinh doanh, Thương mại/Kinh doanh quốc tế; Khoa học Dược, Kinh doanh; công nghệ thông tin + truyền thông,…
  • Chương trình chứng chỉ sau đại học (6 tháng): Kinh doanh, Quản lý sự kiện, Quản lý Nhân sự, Hệ thống thông tin/ Quản lý du lịch khách sạn quốc tế/ Marketing; Quản trị kinh doanh; Thương mại/Kỹ sư; Kinh doanh quốc tế, Quan hệ quốc tế; Công nghệ thông tin,…
  • Chương trình Thạc sỹ (1 đến 1.5 năm): Kinh doanh, hệ thống thông tin, Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Thương mại, Quản trị nhân sự, Quan hệ quốc tế, Kỹ sư, Công nghệ thông tin, Kiến trúc,… 

KỲ NHẬP HỌC: February, August

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí:
    • Undergraduate: 29,000 AUD – 35,500 AUD
    • Master: 32,500 AUD – 36,000 AUD
    • Chương trình Cử nhân kép: AUD 195000-26000/năm
    • Chương trình chứng chỉ sau đại học: AUD 11000-15000/năm                     
  • Tiền thuê nhà  KTX:  170 – 317 AUD
  • Tiền thuê nhà  bên ngoài: 160 - 450 AUD
  • Tiền thuê nhà  Homestay: 255 - 275 AUD
  • Đồ ăn: 80 – 280 AUD
  • Đi lại:  20 - 40 AUD
  • Điện/ gas:  20 - 50 AUD
  •  Điện thoại: 20 – 55 AUD

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Undergraduate: IELTS 6.5 – 7.0
  • Master: IELTS 6.5 – 7.0

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH: Chương trình anh văn: Anh văn GE và Anh văn EAP. Học phí 420 - 450 AUD/ tuần. Chấp nhận từ IELTS 4.0. Thời gian học tối đa 45 tuần

Chương trình Dự bị Đại học: Chương trình Foundation bắt đầu vào các tháng 2, 6, 10

Chương trình Đại học quốc tế năm 1: Cung cấp 11 chương trình Diploma, khi bạn hoàn tất chương trình này có thể vào thẳng năm 2 tại đại học Griffith. Một số ngành cung cấp: Business, Arts & Communication, Design, Health Care (chuyển tiếp lên Nursing), Hotel Management, IT, Psychology...

Chương trình Dự bị Thạc sĩ: Hiện tại là chương trình Master Qualifying Program. 3 kì học. Đa dạng về lĩnh vực học tập

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

 

20. University of Southern Queensland (USQ)

Toowoomba, Queensland, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Được thành lập năm 1967, với 3 cơ sở tại Queensland, University of Southern Queensland (USQ) là một trong 4 trường duy nhất ở Australia có chuyên ngành Kinh doanh được công nhận bởi hiệp hội các trường nổi tiếng về kinh doanh AACSB (tổ chức nổi tiếng và danh giá nhất Thể giới). USQ là đơn vị tiên phong trong việc nghiên cứu thông qua giáo dục từ xa với hơn 75% sinh viên muốn tiết kiệm thời gian và chi phí lựa chọn học trực tuyến
  • USQ đảm bảo bằng cấp của sinh viên được công nhận bởi chính phủ Australia và quốc tế. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ đạt đủ điều kiện để tham gia các hiệp hội chuyên nghiệp và nhận được thông tin đảm bảo công việc tương lai của mình.
  • Cùng với danh tiếng về chất lượng giảng dạy xuất sắc, USC cam kết sẽ luôn luôn nghiên cứu đổi mới. Excellence in Research for Australia năm 2015 đã đánh giá 14 công trình nghiên cứu của USC đạt tiêu chuẩn thế giới. các công trình đó thuộc lĩnh vực Khoa học kỹ thuật, Y tế.

Chuyên ngành đào tạo chính: Công nghệ và khoa học không gian, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Thương mại và Luật, Giáo dục, Khoa học, Điều dưỡng, Nghệ thuật sáng tạo, Nhân văn và Truyền thông đại chúng, Tâm lý học

KỲ NHẬP HỌC: Tháng 2, Tháng 7

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí Đại học: AUD$17,840 – $18,640/năm
  • Học phí Sau đại học: AUD$20,580/năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc Đại học: Tốt nghiệp cấp 3 – IELTS 6.0 và TOEFL iBT 80
  • Bậc Sau Đại học: Tốt nghiệp đại học, GPA 3.0 – IELTS 6.5 và TOEFL iBT 90

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

 

21. Bond University

Gold Coast, Queensland, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Đại học Bond University nằm tại Robina ở Bờ biển Gold, Queensland.Đại học Bond nổi tiếng là đại học tư thục phi lợi nhuận đầu tiên của Australia. Bond University được Cục Tiêu chuẩn Chất lượng Giáo dục Đại học (TEQSA) kiểm định, đồng thời là thành viên Hiệp hội Các đại học Khối Thịnh vượng chung và Các đại học Australia. Tại Bond University, bạn sẽ không mất thời gian với thời gian nghỉ giữa các học kỳ có nghĩa là bạn có thể hoàn thành bằng cử nhân tiêu chuẩn chỉ trong hai năm. Điều đó cũng có nghĩa là bạn sẽ là lao động trước một năm so với lao động còn lại kiếm tiền sớm hơn.
  • Trường đạt nhiều thành tựu như: số 1 tại Úc về ngành học Luật. Top 20 đại học trẻ trên thế giới. Top 5% trường dạy kinh doanh trên thế giới. 5 sao cho chất lượng giảng dạy. 5 sao cho sự hài lòng của sinh viên

Các khóa học: bậc cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ

Các ngành học tại Bond University: Cơ khí và công nghệ, Giáo dục và đào tạo, Khoa học ứng dụng và khoa học cơ bản, Khoa học xã hội và truyền thông, Kiến trúc, Xây dựng và Quy hoạch, Kinh doanh và Quản lý, Luật, Nhân văn, Y tế và Sức,…

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí : từ 26,000 – 33,000 AUD

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

Chương trình đại học

  • Hoàn thành chương trình THPT
  • IELTS từ 6.5 ( all band 6.0+) đối với các ngành khác bậc đại học
  • Ielts 7.0 ( all band 6.5+) với các ngành dược, luật, y khoa bậc đại học và tiến sĩ y khoa.

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH: Khóa General English, Cambridge Courses – First Certificate in English (FCE): Khóa English for Academic Purposes (EAP): gồm 3 level, mỗi level là 14 tuần Khai giảng hàng tháng

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

 

22. James Cook University

Townsville, Queensland, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Đại học James Cook thành lập năm 1961 là một ngôi trường danh tiếng trên thế giới, nằm trong top 2% Đại học tốt nhất thế giới. Trường có một vị trí địa lý và thiên nhiên đặc biệt nhằm cung cấp cho sinh viên một môi trường học tập độc đáo mà không có bất kỳ trường đại học nào trên thế giới có được.
  • Trường có 5 Campus chính nằm cùng ở bang Queensland & 1 Campus nước ngoài ở Singapore
  • Tại đây các giảng viên cung cấp các chương trình giảng dạy và học tập có chất lượng cao trong một môi trường nghiên cứu phong phú và đa dạng trong chuyên môn. Hơn thế nữa, Đại học James Cook theo đuổi một tính chất cộng đồng đa dạng khi lập ra các dự án làm việc cùng sinh viên để phát triển lợi ích cho cộng đồng và các khu dân cư lân cận.
  • Trường có hoạt động nghiên cứu xuất sắc trong lĩnh vực môi trường, thực vật – động vật học, sinh thái học và du lịch. Dành được nhiều xếp hạng và giải thưởng bằng khen.
  • Trường chú trọng đặt sinh viên là mục tiêu trọng tâm của trường, truyền cảm hứng giúp họ tạo nên sự khác biệt và sự nổi bật trong chính ngành nghề đầy cạnh tranh trong xã hội

Các khoá học của trường:

– Chương trình học ngắn hạn: là các khoá học thường tập trung vào một hoặc một vài chủ đề cụ thể, cung cấp các chứng chỉ và xây dựng các kĩ năng cần thiết cho sinh viên.

– Chương trình Dự bị đại học: Đây là một khoá học dài 1 năm học toàn phần để giúp cho các sinh viên khi chưa đạt đủ yêu cầu đầu vào của bậc Đại học về cả tiếng anh và học thuật. Khoá dự bị là sự kết hợp giữa các môn nguyên lý và các môn học trong năm đầu đại học.

– Chương trình Đại học : Là chương trình đại học kéo dài từ 3 đến 4 năm tuỳ ngành, với những ngành học đa dạng và ứng dụng cao trong xã hội.

– Chương trình Cao học

– Chương trình nghiên cứu chuyên sâu

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

Học phí:

– Chương trình Đại học : 28,000 - 34,500 AUD/ 1 năm
– Chương trình Cao học : 30,000 - 37,500 AUD / 1 năm
– Chương trình Dự bị Đại học : 28,000 AUD / 1 năm

Chi phí sinh hoạt :
– Chi phí ở trong kí túc xá : 296 - 435 AUD / 1 tuần
– Chi phí thuê nhà bên ngoài : 230 - 275 AUD / 1 tuần cho 1 phòng ngủ
– Các chi phí khác ( điện nước, điện thoại, internet, phương tiện di chuyển ): 40 – 130 AUD / 1 tuần

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Chương trình Đại học :
    • Tốt nghiệp chương trình THPT với GPA từ 7.5 trở lên
    • IELTS 6.0 không band nào dưới 6.0
  • Chương trình Cao học:
    • Tốt nghiệp chương trình Đại học với GPA từ 7.5
    • IELTS từ 6.5 không band nào dưới 6.0.

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH:

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

 

 

BANG VICTORIA (8)

23. The University of Melbourne

  • Được thành lập từ năm 1853, nằm ở Melbourne, Úc, là trường đại học lâu đời thứ hai của Úc và lâu đời nhất ở bang Victoria. The University of Melbourne là một trong những viện đại học công lập tốt nhất tại đất nước Úc. Phương châm của trường là “Phát triển trong sự kính trọng của thế hệ trẻ”.
  • The University of Melbourne là một trong những ngôi trường nổi tiếng nhất với đa dạng ngành nghề đào tạo và xuất sắc ở mọi lĩnh vực. Trường tập hợp đội ngũ giảng viên là các giáo sư, nhà nghiên cứu nổi tiếng Thế giới và thành công trong lĩnh vực của họ. Có thể nhiều người chưa biết, đây là môi trường từng đào tạo 4 thủ tướng Úc và 5 người đứng đầu chính quyền.
  • Sinh viên quốc tế hiện đang chiếm khoảng 42% tổng số sinh viên của trường, đến từ hơn 130 quốc gia toàn cầu như  Canada, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Đức, Ấn Độ, Malaysia, Singapore, Hàn Quốc,….

Cơ sở vật chất: trường có 7 khuôn viên chính; 2 khuôn viên vệ tinh và 4 khuôn viên khác vùng ngoại ô. Gồm tổng cộng 12 ký túc xá nội trú, thư viện trường lưu trữ tài liệu với số lượng đồ sộ và đa dạng. hơn nữa trường còn có khu vườn sinh thái System với nhiều loài thực vật khác nhau.

Chương trình đào tạo: Trường đào tạo trên 400 chuyên ngành sâu tại các khoa kinh doanh và kinh tế, xã hội, kiến trúc, xây dựng và kế hoạch, kỹ thuật, giáo dục, luật, khoa học, y, nha khoa và khoa học sức khỏe, khoa học nông nghiệp và thú y.

Kỳ nhập học:  tháng 7 và 2

Cấp bậc đào tạo và yêu cầu đầu vào: 

- Chương trình tiếng anh: Học 10 tuần/khóa, 25 giờ/tuần, học phí: 575 A$/tuần

- Khóa dự bị (7 tháng – 9 tháng – 1,5 năm): dành cho học sinh hết lớp 11 hoặc 12 có học lực khá giỏi trở lên. Và  có IELTS từ 5.5 trở lên

- Chương trình đại học (3 năm): Tốt nghiệp THPT, GPA 8.5 – 9.0; IELTS 6.5 (không band nào dưới 6.0)

- Chương trình sau đại học :  Tốt nghiệp Đại học; IELTS 6.5 – 7.0 (tùy thuộc ngành học)

Học phí: rơi vào khoảng 25.664 AUD - 50.000 AUD/năm tùy từng chương trình và ngành học.

Chi phí sinh hoạt: vào khoảng 22.000 AUD

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH

  • Graduate Research Scholarships: Trị giá: Lên đến $110,000
  • Melbourne School of Engineering Scholarship: Trị giá: $5,000 - $20,000
  • Bachelor of Commerce Global Scholarship: Trị giá: 20% học phí
  • Melbourne Graduate Scholarship: Trị giá: 25-100% học phí
  • Science Graduate Scholarship (International): Trị giá: Lên đến $10,000
  • Melbourne International Undergraduate Scholarship: Trị giá: Lên đến $56,000

 

24.  Monash University

  • Monash University được thành lập năm 1958 tại bang Victoria, là cơ sở giáo dục lớn thứ 2 tại bang này.
  • Monash University là ngôi trường được nhiều du học sinh lựa chọn là điểm đến nhất tại Úc, bao gồm 6 cơ sở đào tạo lớn, với sự hiện diện trên 5 châu lục. Trường đã xây dựng thành công mạng lưới nghiên cứu và trao đổi sinh viên toàn cầu (hơn 110 trường từ nhiều châu lục trên thế giới).
  • Hệ thống thư viện và cơ sở vật chất của Monash rất hiện đại và thân thiện với sinh viên, kể cả những sinh viên có nhu cầu đặc biệt (khuyết tật vận động, khuyết tật nghe nhìn). Trường còn có dịch vụ hỗ trợ tư vấn cho sinh viên về phát triển nghề nghiệp và việc làm, định hướng và chuẩn bị cho công việc thông qua các chuyên đề, hội thảo và tham vấn cá nhân. Monash University là một môi trường đa văn hóa với nhiều sinh viên quốc tế đến học tập và làm việc.
  • Monash University nằm trong TOP 60 đại học dẫn đầu thế giới về chất lượng đào tạo các chuyên ngành Kế toán và Tài chính, Kỹ thuật, Hóa học, Luật và Y tế (theo QS World University 2020).
  • Monash University là trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Trường ở hữu hơn 600 khóa học, phân thành nhiều chuyên ngành. Trong đó có khoa Kinh tế và Kinh Doanh là 2 khoa duy nhất trong nhóm Go8 được công nhận bởi 3 tổ chức đánh giá chất lượng nổi tiếng (bao gồm AACSB, EQUIS và AMBA).

Kỳ nhập học:  tháng 7 và 2

Điều kiện nhập học: 

+ Đại học: có bằng THPT hoặc tương đương. Tuy nhiên, phần lớn các sinh viên quốc tế đều tham gia chương trình dự bị Đại học để tự tin hơn khi bước vào chương trình Đại học. IELTS: tối thiểu 6.0 trong đó không có điểm nào dưới 6.0 ; TOFEL: tối thiểu 550 

+ Sau Đại học: có bằng Đại học hoặc tương đương IELTS: ≥ 6.5

Học phí và chi phí ước tính (AUS $)

+Học phí bậc đại học: 35,980A$

+Học phí sau đại học: 35,640A$

Chi phí sinh hoạt: 23,607A$

Chi phí ký túc xá: 9,467A$

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH: EAP

- Yêu cầu: Tối thiểu: 5.5 (5.0) IELTS. Học sinh thiếu điểm tiếng anh so với yêu cầu đầu vào từ 0.5 – 1.5 bands.

- Học phí: 490-570 AUD/ tuần(15-20-25 tuần)

Chương trình Dự bị Đại học:

  • Pathway: Yêu cầu: Tốt nghiệp lớp 11, ielts 5.5; Học phí: 29,000 AUD ~ 41,500 AUD/ năm tùy khoa
  • Diploma I: Yêu cầu: Tốt nghiệp lớp 11, ielts 5.5; Học phí: 27.900 AUD
  • Diploma II: Yêu cầu: Tốt nghiệp lớp 12, ielts 6.0; Học phí: 30.000 AUD/ 8 tháng

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH

  • Monash International Merit Scholarship: Trị giá: $10,000/year; Điều kiện: GPA Tối thiểu 8.5 - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Monash International Scholarship for Excellence: Trị giá: $10,000/year; Điều kiện: GPA ATAR 98.00 - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Monash International Leadership Scholarship: Trị giá: 100%; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Engineering International Undergraduate Excellence Scholarship: Trị giá: $10.000/ per year; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Engineering International Undergraduate Scholarship: Trị giá: $10,000; Điều kiện: GPA ATAR 94.00 - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Engineering Masters Pathway Scholarship: Trị giá: $32.000/ 4 years; Điều kiện: GPA ATAR 95.00 - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Bachelor of International Business Diploma Pathway Scholarship: Trị giá: $6.000; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Bachelor of International Business Foundation Year Scholarship: Trị giá: $6.000; Điều kiện: GPA 74% - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Women in Engineering Scholarship: Trị giá: $5,000; Điều kiện: GPA ATAR 95.00 - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Women in Information Technology Scholarship: Trị giá: $6.000; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Pharmacy International Undergraduate Merit Scholarship: Trị giá: Up to $100.000; Điều kiện: GPA Dành cho sinh viên có thành tích học tập cao nhất - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Science International Merit Grant: Trị giá: Up to $3.000; Điều kiện: GPA ATAR 90.00 - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • Master of Professional Engineering International Scholarship: Trị giá: $AUD10.000; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào

 

25. Deakin University

Deakin University được thành lập năm 1970 tại bang Victoria, là một trong những viện đại học lớn nhất ở Úc. Với gần 50 năm kinh nghiệm và giảng dạy cho hơn 53.000 sinh viên mỗi năm, trường Deakin University tạo ra một môi trường học tập có tầm ảnh hưởng tới tư duy cá nhân của mỗi sinh viên. 

Ưu điểm:

- Có nền giáo dục đẳng cấp quốc tế thuộc top 1% các trường đại học toàn cầu. Đi đầu trong đào tạo đa dạng các ngành học ở nhiều lĩnh vực khác nhau được toàn thế giới công nhận về lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy.

- Cơ sở vật chất vượt trội tạo môi trường học thoải mái cho sinh viên.

- Đứng đầu bang Victoria về mức độ hài lòng của sinh viên.

- Sinh viên được học tập và kết nối với các chuyên gia đầu ngành và những trải nghiệm thực tiễn trong quá trình học. Để  sinh viên đạt được những kỹ năng và trải nghiệm thực tiễn đáp ứng nhu cầu của các nhà tuyển dụng.

Một số ngành học của trường: kế toán, truyền thông, kinh tế, luật, y khoa, triết học, tài chính, năng lượng, kiến trúc, kinh doanh, kỹ sư điện tử, ngôn ngữ, tâm lý học, xã hội học,….

Kỳ nhập học: tháng 2 và 7

Yêu cầu đầu vào và chi phí:

- Dự bị đại học: hoàn tất lớp 11 với điểm trung bình tối thiểu 6.0; IELTS 5.5 không kỹ năng nào dưới 5.0. Mức học phí khoảng  AUD$ 30,960

- Cao đẳng liên thông: hoàn tất lớp 12 với điểm trung bình tối thiểu 6.0; IELTS 5.5 không kỹ năng nào dưới 5.5. Mức học phí khoảng AUD$ 33,000

- Đại học: Bảng điểm PTTH hoặc năm 1 đại học; Ielts 6.0 – 7.0 các ngành khác nhau. Mức học phí $32,000 – $36,000 AU/năm tùy theo ngành khác nhau

- Sau đại học: Bảng điểm đại học, Ielts 6.5 trở lên tùy các ngành khác nhau. Mức học phí $33,400 – $39,800 AU tùy theo ngành khác nhau

 

26. La Trobe University Australia

Được thành lập vào năm 1964, La Trobe University Australia trở thành trường đại học thứ ba ở bang Victoria và là trường đại học thứ mười hai tại Úc, một trường đại học nghiên cứu cộng đồng đa cơ sở với cơ sở chính nằm ở ngoại ô Bundoora thuộc Melbourne. La Trobe University Australia là một trong những trường đại học phủ đầy cây xanh của Úc và cũng là một phần của nhóm các trường Đại học định hướng Nghiên cứu Cải tiến.

Ưu điểm:

- Chất lượng giáo dục đẳng cấp thế giới cùng với đội ngũ giảng viên là các chuyên gia trong ngành và là các nhà nghiên cứu hàng đầu thế giới. Các chương trình đào tạo được công nhận về chất lượng không chỉ dạy những kiến thức giá khoa mà còn được giảng dạy các vấn đề thực tiễn. Tạo cơ hội việc làm cao cho sinh viên sau khi tốt nghiệp

- Sinh viên sẽ nhận được mọi sự trợ giúp cần thiết trong suốt qus trình học tập. Ngoài ra còn có nhiều chương trình học bổng để hỗ trợ sinh viên lên tới 100%.

- Môi trường học tập đa văn hóa thân thiện và an toàn. Cuộc sống sinh viên sống động. Cơ sở vật chất và chỗ ở hiện đại.

- Học tập linh hoạt bởi các khóa học trực tuyến

Các ngành đào tạo: hàng hải, kỹ thuật, dược, thương mại, kiến trúc, nông nghiệp, kinh tế và luật, công nghệ thông tin,..

Yêu cầu đầu vào và chi phí:

- Đại học: Bằng tốt nghiệp THPT, GPA ≥ 7.0. IELTS 6.0 không kỹ năng nào dưới 6.0

- Sau đại học: Bằng tốt nghiệp đại học, kinh nghiệm làm việc (nếu có). IELTS 6.5 không kỹ năng nào dưới 6.0

- Học phí từ 29,800A$/năm

- Chi phí sinh hoạt vào khoảng 24,613A$/năm

 

27. RMIT Universit

Melbourne, Victoria, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Đại học RMIT hay Viện Đại học RMIT - The Royal Melbourne Institute of Technology hay Viện Công nghệ Hoàng gia Melbourne thành lập năm 1887 là đại học lâu đời thứ ba tại bang Victoria và là đại học công lập lâu đời thứ 8 tại Úc. Là một trong những trường đại học đầu tiên của Úc, RMIT nổi tiếng trên thế giới về sự xuất sắc trong giáo dục, nghiên cứu gắn kết với các ngành công nghiệp và gắn kết với cộng đồng.
  • Trải qua hơn 130 năm phát triển, RMIT luôn đứng vững trong top trường đại học của Úc về chất lượng nghiên cứu và nằm trong top 100 trên thế giới trong các lĩnh vực: Kinh doanh và Quản trị, kế toán và tài chính, giao tiếp và truyền thông, kĩ thuật xây dựng và kĩ thuật công trình xây dựng, khoa học máy tính và hệ thống thông tin, dược và dược lý học - theo số liệu của QS World University Rankings.
  • Trụ sở chính của RMIT nằm tại Melbourne - nơi có nền kinh tế phát triển bậc nhất tại Úc và là thành phố đáng sống nhất thế giới; bao quanh bởi kho tàng thắng cảnh phong phú – từ các nhà hàng và quán cà phê đến công viên, chợ và Thư viện Tiểu bang Victoria và là một phần gắn liền với khu vực phía Bắc của trung tâm thành phố. Hiện nay, RMIT là nhà cung cấp giáo dục đại học lớn nhất tại Úc với hơn 82.000 sinh viên, trong đó 38% là sinh viên quốc tế 
  • Không giống như các khuôn viên của trường đại học khác, khuôn viên của RMIT là khuôn viên mở hoàn toàn, không được bao quanh bởi các bức tường – cuộc sống thành phố Melbourne chính là cuộc sống trong khuôn viên RMIT. Sinh viên có thể đến trường bằng giao thông công cộng và trong trường cũng cung cấp các loại dịch vụ thiết yếu như: thư viện, không gian nghiên cứu, wi-fi, phòng chăm sóc trẻ em và một trung tâm thể dục thẩm mỹ cực kì nhộn nhịp.
  • Các giảng viên của trường đều là những chuyên gia trong ngành, có trình độ cao, thành công trong lĩnh vực của mình, không chỉ dạy về kiến thức chuyên môn, họ còn truyền cảm hứng cho sinh viên về nghề nghiệp, định hướng về tương lai phát triển của ngành nghề. 
  • Với hơn 450 chương trình được cấp bằng, sinh viên có sự lựa chọn linh hoạt cho ngành học của mình từ bậc đại học đến thạc sĩ, tiến sĩ. Trường có nhiều chương trình được cấp bằng kép giúp sinh viên có thể vừa đạt được mục tiêu về giáo dục của mình  vừa tiết kiệm thời gian, chi phí.
  • Với 13.000 đối tác ở Úc và hơn 3.000 đối tác của trường ở nước ngoài, RMIT đã xây dựng quan hệ mật thiết sâu sắc với các đối tác kinh doanh uy tín, giúp sinh viên có được các cơ hội thực tập, làm việc thông qua các dự án có liên quan tới ngành học cụ thể của mình. Không chỉ giúp sinh viên có được những kinh nghiệm quý báu trong quá  trình học, mà còn giúp họ có cơ hội thể hiện mình trước các nhà tuyển dụng trong tương lai, tăng khả năng cạnh tranh sau khi ra trường.
  • Cơ sở vật chất hiện đại giúp sinh viên có được điều kiện tốt nhất trong học tập, nghiên cứu. Trường cung cấp rất nhiều chỗ ở cho sinh viên ngay tại trong khuôn viên trường. Ngoài ra, trường còn có dịch vụ hỗ trợ cho sinh viên quốc tế rất tốt

Một số chương trình đào tạo nổi bật như Art and Design; Business; Engineering; Health science; Law;…

KỲ NHẬP HỌC: Tháng 2, Tháng 7

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí đối với bậc Cử nhân: từ AUD$ 24,000 – AUD$ 38,000/năm tuỳ thuộc vào ngành học và thời gian theo học
  • Học phí đối với bậc Sau Đại học: từ AUD$ 24,000 – AUD$ 32,000/năm tuỳ thuộc vào ngành học và thời gian theo học.
  • KTX (bao gồm điện, nước , ineternet, ga): 200-400 AUD/tuần
  • Thuê ngoài trường khoảng 320-545 AUD/tuần

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Khóa TAFE: tối thiểu IELTS 5.5 (không kĩ năng nào dưới 5.0) hoặc tương đương
  • Chứng chỉ liên kết: IELTS 6.0 (không kĩ năng nào dưới 5.5) hoặc tương đương
  • Đại học: IELTS 6.5 (không kĩ năng nào dưới 6.0) hoặc tương đương
  • Cao học: IELTS 7.0 (không kĩ năng nào dưới 6.5) hoặc tương đương

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH

 

28. Swinburne University of Technology

Melbourne, Victoria, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Swinburne University of Technology trường đại học danh tiếng tại Australia và trên thế giới, được thành lập từ năm 1908 theo tên của kỹ sư, chính trị gia người Úc George Swinburne đặt tại miền đông của thành phố Melbourne. Với lịch sử hơn 100 năm trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo trường luôn nằm trong top 400 trường đại học tốt nhất thế giới và top 100 trường đào tạo về Vật lý tốt nhất tnên bảng xếp hạng  Academic Ranking of World Universities.
  • Trường luôn nỗ lực không ngừng để tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục đại học của mọi tầng lớp sinh viên dựa trên tầm nhìn ban đầu của nhà sáng lập George Swinburne về cơ hội bình đẳng trong giáo dục.
  • Trường có tiền thân là một trường cao đẳng kỹ thuật ở phía đông thành phố Melbourne do George Swinburne sáng lập nhằm mang đến cơ hội học tập cho những sinh viên nghèo không có điều kiện tiếp cận các trường đại học lớn lúc bấy giờ. Trong hơn 100 năm qua, trường vẫn giữ vững phương châm cơ bản về giáo dục "Mang đến cơ hội học tập bình đẳng cho mọi tầng lớp sinh viên". 
  • Kể từ năm 2000, Swinburne đã  trải qua một quá trình thay đổi và phát triển nhanh chóng. Trường tập trung vào đổi mới hiện đại hóa cơ sở vật chất, đầu tư vào nghiên cứu và giảng dạy mang tính cá nhân hóa. Swinburne  đã nhanh chóng đạt mục tiêu là một vị trí trong 400 trường đại học hàng đầu trên thế giới trên các lĩnh vực ngành nghề trong Bảng xếp hạng Học thuật của các trường Đại học Thế giới .
  • Sinh viên được truy cập wi-fi miễn phí trong khuôn viên trường, trong thư viện. Trường có các phòng máy tính sinh viên được tự do truy cạp vào các tài nguyên nghiên cứu của trường. Ngoài ra, còn có hàng loạt dịch vụ hỗ trợ cuộc sống của sinh viên như: tư vấn nghề nghiệp, tư vấn sức khỏe, hỗ trợ nhà ở, tư vấn tài chính, hỗ trợ người khuyết tật......
  • Sinh viên được tham dự các hội thảo về khoa học, truy cập các tài nguyên miễn phí hay trò chuyện trực tiếp với các cố vấn học tập của mình để phát triển các kỹ năng viết tiểu luân, báo cáo, làm thuyết trình, chuẩn bị cho các kỳ thi... 
  • Swinburne rất coi trọng sự an toàn và bảo mật của sinh viên trong tất cả các học xá. Trường cung cấp rất nhiều dịch vụ giúp sinh viên cảm thấy an toàn trong khuôn viên trường.

Chương trình nổi bật: Engineering, Information Technology, Aviation, Law, Designe, Arts and Humanities,….

KỲ NHẬP HỌC: Tháng 2, Tháng 7

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí:
    • Bậc đại học: AUD $28.420
    • Bậc Sau đại học: AUD $28.900
  • Chi phí ký túc xá: AUD$ 16.640

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc đại học:Tốt nghiệp THPT và IELTS 5.5 – 6.0
  • Bậc sau đại học: Tốt nghiệp Đại học và IELTS 6.5+

Chương trình Dự bị Đại học: CÓ

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

 

29. Victoria University

Melbourne, Victoria, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Thành lập năm 1916, với hơn 100 năm kinh nghiệm giảng dạy, Đại học Victoria là trường đại học đẳng cấp thế giới tại thành phố đáng sống nhất thế giới, Đại học Victoria (VU) đứng trong top 2% các trường đại học trên toàn thế giới và 56 trong 200 trường đại học hàng đầu thế giới dưới 50 năm. 
  • Năm 2018, Trường đã trở thành trường đại học đầu tiên và duy nhất ở Úc dạy văn bằng đại học subject-by-subject, phá vỡ phương thức truyền thống. Phát huy thế mạnh nghiên cứu của mình, trường hợp tác với các tổ chức cao cấp như Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc và Viện Thể thao Úc. Trường cũng có các cơ sở vật chất tiên tiến như Phòng thí nghiệm Khoa học Thể dục và Thể thao trị giá 68 triệu đô la Úc.
  • Là một trong số ít các trường đại học có Dual sector education của Úc, Trường cung cấp các lộ trình từ đào tạo nghề (VET) đến giáo dục đại học thông qua phân viện của trường, Victoria University Polytechnic. Chương trình học đa dạng bao gồm các khóa Foundation, Higher Education Diplomas và các khóa học tiếng Anh.
  • Hơn 40.000 sinh viên đang theo học tại trường với số lượng sinh viên quốc tế khoảng 14.400 sinh viên đến từ hơn 100 quốc gia, trong đó có 8.800 sinh viên nước ngoài học văn bằng VU tại các trường đại học đối tác của chúng tôi ở châu Á, Victoria University là trường đại học kết nối toàn cầu.
  • Mạng lưới cựu sinh viên rộng lớn của trường gồm 240.000 sinh viên tốt nghiệp, 30.000 chuyên gia hiện đang sống và làm việc ở nước ngoài. Các cựu sinh viên thành công nổi tiếng của trường bao gồm Christian Williams tốt nghiệp giảng dạy VU, được vinh danh là một trong 50 nhà giáo dục hàng đầu thế giới trong một cuộc thi được mệnh danh là ‘Nobel Prize of teaching’.
  • Bên cạnh hàng trăm khóa học sáng tạo, trường cung cấp các cơ hội nghiên cứu đẳng cấp thế giới cho nhân viên và sinh viên, đặc biệt là trong các lĩnh vực Health and Sport, and Sustainable Industries và Liveable Cities.

KỲ NHẬP HỌC: Sep

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Foundation Studies (Standard): Học hết lớp 11 với GPA 6 
  • Diploma: Tốt nghiệp THPT với GPA 6.5 
  • Bachelor: Tốt nghiệp THPT với GPA 8.0 hoặc  Tốt nghiệp Cao đẳng với GPA 7.0 Hoặc học hết năm nhất ĐH với GPA 6.5
  • Master’s (Coursework) Tốt nghiệp ĐH với GPA 6
  • Master’s (Research) Tốt nghiệp ĐH với GPA 7.0

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH

  • VU College Diploma Merit Scholarship: Trị giá: $2.000 cho học kì thứ 2; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu học bổng - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu học bổng
  • Entrance Scholarship: Trị giá: 25%; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh 6.5 min 6.0

 

30. Federation University Australia (FUA)

Ballarat, Victoria, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Đại học Federation University Australia (FedUni) có trụ sở tại Ballarat ở Victoria, Úc. FedUni là tổ chức giáo dục đại học lâu đời thứ tư ở Úc, tiền thân là đại học Ballarat được thành lập từ năm 1870, trong cơn sốt vàng Victoria. Với việc sáp nhập giữa Đại học Ballarat và khuôn viên Gippsland của Đại học Monash vào năm 2013, trường đại học đổi tên thành Đại học Liên bang từ năm 2014
  • Ballarat cách Melbourne khoảng 1h xe. Trường đại học cũng có các cơ sở tại MediaWiki, Horsham, Stawell, Churchill và Berwick, cũng như các khóa học kỹ thuật trực tuyến và giáo dục nâng cao (TAFE) và chương trình Điều dưỡng Giáo dục Đại học của Horsham.

Các điểm nổi bật của trường:

  • Được quốc tế công nhận về tính ưu việt về mặt giảng dạy và học tập
  • Chi phí học tập thấp so với khu vực thủ đô của Úc
  • Mô hình lớp học với sĩ số sinh viên nhỏ, sinh viên sẽ được chú ý và quân tâm hơn
  • Cung cấp chương trình học đa dạng từ Cao đẳng lên Đại học , Thạc Sỹ
  • Giá thành sinh hoạt tại thành phố Ballarat rẻ hơn rất nhiều so với những thủ phủ lớn
  • Có nhiều sự lựa chọn về khu học xá tại nhiều thành phố khác như Melbourne, Sydney, Adelaide, Singapore hay New Zealand.

Các ngành học của trường:  Kinh doanh, Nhà hàng – khách sạn, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và nhân văn, Tâm lý, Giáo dục, Nghệ thuật, Quản trị nhân sự, Công nghệ thông tin, Khoa học và Cơ khí, kinh doanh , du lịch khách sạn, ……..

Kỳ nhập học : Tháng 2 và tháng 7

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí với chương trình đại học : $24,700 / 1 năm
  • Học phí với chương trình sau đại học : $27,600 /1 năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

Thông tin các khoá học tại Đại học Ballarat:

  • Chương trình Dự bị đại học , Diploma: Tốt nghiệp chương trình THPT với GPA từ 6.5 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên.
  • Chương trình đại học, sau đại học: Tốt nghiệp Đại học với điểm trung bình các môn học từ 6.5 trở lên và điểm IELTS từ 6.0 trở lên

 

BANG NEW SOUTH WALES (11)

31. Charles Sturt University (CSU)

Charles Sturt University (CSU) được thành lập năm 1989 tại thành phố Sydney, bang New South Wales, với bề dày lịch sử nghiên cứu, giảng dạy và đào tạo hàng ngàn học viên chất lượng, thu hút khoảng 38.000 sinh viên toàn cầu đến du học Úc và trở thành một trong những ngôi trường có quy mô đào tạo lớn nhất xứ sở chuột túi

Học phí:

- Đại học: 42.240 – 46.320 AUD/năm.

- Thạc sĩ: 25.992 – 34.656 AUD/năm.

Ưu điểm:

- Trường đại học này được biết đến rộng rãi với sự xuất sắc trong giáo dục đại học. Nó có một chương trình và phương pháp giảng dạy được nghiên cứu kỹ lưỡng, đồng thời duy trì mức độ hài lòng cao giữa sinh viên tốt nghiệp, nhà tuyển dụng và đối tác. Nhiều khóa học trong trường đại học này cung cấp khả năng cơ hội thực hành cho năm học đầu tiên, đảm bảo rằng sinh viên của họ có các kỹ năng cần thiết cho các tình huống thực tế.

- Trường có tổng cộng 7 cơ sở, nổi tiếng nhất là hai cơ sở tại Sydney và Melbourne. Đây cũng là một trong những ngôi trường công lập đầu tiên của Úc với hơn 400 chương trình giảng dạy cho sinh viên theo học.

- Mỗi lớp học của trường được thiết kế với sĩ số nhỏ, giảng viên chuyên môn và các trang thiết bị hỗ trợ học tập tiên tiến. Sinh viên cũng được dạy thêm về các kỹ năng sống và tìm kiếm cơ hội thực tập thông qua trung tâm hướng nghiệp của trường. Ngoài ra, dịch vụ hỗ trợ sinh viên cũng được đánh giá cao không kém. Đây thật sự là một ngôi trường chất lượng để du học Úc chi phí thấp.

- Phương pháp giảng dạy được nghiên cứu kỹ lưỡng

Các bậc đào tạo: Bacherlor (3 - 4 Năm); Master (1.5 - 2 năm)

Ngành đào tạo nổi bật: Khoa học, nghệ thuật, giáo dục, công nghệ thông tin, nông nghiệp.

Kỳ nhập học: March, July, November

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc Đại học: Bằng cấp 3, học bạ; IELTS 6.0 (không có band nào dưới 5.5) ; GPA: từ 7.5 trở lên
  • Bậc Sau Đại học: Bằng đại học chuyên ngành liên quan; IELTS từ 6.5 trở lên

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH

  • Vice-Chancellor International Scholarship: Trị giá: 5.000 USD và 10.000 USD giảm học phí; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của môn học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của môn học
  • International Student Scholarship: Trị giá: Lên đến 10.000 USD; Điều kiện: GPA 75%
  • accomodation fee scholarship at Port Macquerie: Trị giá: 50% phí; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
  • CSU Study Centres undergraduate and postgraduate scholarship: Trị giá: $2,000 - $4,000
  • Undergraduate & Postgraduate Scholarship: Trị giá: AU$ 2,000 – 4,000; Điều kiện: GPA 8.0 trở lên
  • Học bổng Quỹ Peter Andren Memorial: Trị giá: 6.000 AUD;
  • Charles Sturt Regional Scholarships: Trị giá: 9% – 16% mỗi học kì; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của môn học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của môn học

 

32. Holmes Institute

Holmes Institute là một trong các trường tư thục lớn nhất của Úc và khu vực Châu Á, trường thành lập năm 1963, đến nay có hơn 42.000 sinh viên du học tại Úc tốt nghiệp đến từ 35 nước trên thế giới. Có các cơ sở đặt tại Melbourne, Sydney, Brisbance, Gold Coast va Cairns

Học phí:

- Cử nhân: Hơn 16.400 AUD/năm.

- Thạc sĩ: 17.000-20.000 AUD/năm.

Ưu điểm:

- Các chương trình học ở Holmes chú trọng phát triển sinh viên theo hướng thực tiễn để dễ dàng áp dụng sau khi hoàn thành khóa học.

- Holmes Institute đào tạo chương trình tiếng anh, các bậc phổ thông, cao đẳng, đại học và thạc sĩ cho nhiều chuyên ngành như thương mại, kế toán, marketing, du lịch, quản lý nhà hàng – khách sạn, công nghệ thông tin, nấu ăn, quản trị kinh doanh.

- Cơ sở vật chất hiện đại mang đến môi trường học tập lý tưởng, đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên.

Ngành đào tạo nổi bật: Kinh tế, công nghệ thông tin, du lịch – khách sạn.

Yêu cầu đầu vào: phụ thuộc theo chương trình đào tạo và ngành học. Với bậc đại học thì du học sinh phải hoàn tất lớp 12 tại Việt nam và IELTS 6.0

 

33. The University Sydney

  • The University Sydney là một trường đại học lâu đời thành lập năm 1850 tại Sydney, bang New South Wales, thành phố lớn nhất nước Úc. Là một trong những trường uy tín và đa văn hóa bậc nhất tại Úc, luôn nằm trong TOP 1% trường đại học tốt nhất. Trường là thành viên sáng lập nhóm các trường đại học danh giá G8 của Úc.
  • Bằng cấp của Sydney được công nhận trên toàn thế giới. Sinh viên sau khi tốt nghiệp tại The University Sydney có cơ hội việc làm cao luôn được chào đón tại rất nhiều công ty và các tập đoàn lớn trên thế giới. Ngoài ra, khi học tại trường Sinh viên sẽ được học tập, học hỏi và phát triển trong một môi trường giàu tinh thần hỗ trợ, với nhiều dịch vụ đáng kể, thuận tiện cho việc học.

Cơ sở vật chất: trường có 8 KTX được trang bị đầy đủ để sinh hoạt, ngoài ra còn có phòng trưng bày tranh, bảo tàng, cà phê,…

Các Ngành đào tạo của trường: Luật, Thương mại, Kinh tế, Tài chính, Du lịch, Công nghệ thông tin, Kiến trúc, Y tế,…

Yêu cầu đầu vào và chi phí:

- Dự bị đại học: Học lớp 11 hoặc lớp 12 & IELTS 5.0

- Đại học: Tốt nghiệp lớp 12 hoặc dự bị đại học & IELTS 6.0; học phí khoảng 38,000 – 47,000 AUD/ năm

- Sau đại học: Tốt nghiệp Đại Học và IELTS 6.5, 1 số ngành quản lý: IELTS 7.0; học phí khoảng 33,500 – 43,000 AUD/ năm

- Chi phí sinh hoạt: khoảng 20,000 AUD/ năm

- Học bổng: Học bổng 20% toàn bộ khóa học  từ chương trình dự bị đại học tại The University Sydney. The University Sydney tạo điều kiện cho sinh viên bằng cách có nhiều học bổng và quỹ đào tạo.

 

34. University of New South Wales (UNSW)

  • Được thành lập từ năm 1949, tại thành phố Sydney, University of New South Wales được công nhận là một trong những trường TOP đầu trong công việc giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu đa ngành tại Úc.  Là một trong những thành viên của nhón G8. Trong các đại học ở Úc, University of New South Wales sở hữu toàn diện chương trình đào tạo, với hơn 900 đại học chương trình và sau đại học, các chương trình đào tạo đều được thiết kế dựa trên nhu cầu thực tế của xã hội và phù hợp với thế mạnh của bang.
  • Sinh viên học tại trường sẽ được tham dự các hội thảo việc làm miễn phí, truy cập các trang web về hỗ trợ việc làm, tham gia các chương trình phát triển kỹ năng nghề nghiệp được tổ chức thường xuyên. Thông qua cơ hội này, sinh viên có được kinh nghiệm thực tế, sự tự tin trong môi trường chuyên nghiệp, đồng thời cải thiện các kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng viết, kỹ năng giao tiếp và hiểu được các kỳ vọng của nhà tuyển dụng đối với ứng viên. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có tỉ lệ việc làm cao.

Cơ sở vật chất hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế, có các trung tâm nghiên cứu, trung tâmthể chất phục vụ cho các nhu cầu nghiêm cứu, hay sức khỏe cho sinh viên và cộng đồng. Các KTX hiện đại, tiện lợi, an toàn, cùng với môi trường sống và học tập thuận lợi chan hòa.

Chuyên ngành nổi bật của trường bao gồm: tái tạo năng lượng, nano công nghệ, IT, khoa học y sinh, thương mại, thiết kế, khoa học, luật,…

Yêu cầu đầu vào và chi phí:

- Bậc đại học: Tốt nghiệp cấp 3, GPA 7.0 và IELTS 6.5; chi phí khoảng AUD$ 38,150

- Sau đại học: Bằng đại học chuyên ngành liên quan, IELTS 6.5 trở lên và CV, kinh nghiệm làm việc; chi phí khoảng AUD$ 37,830

- Chi phí sinh hoạt khoảng AUD$ 32,000

 

35. The University Of Newcastle Australia (UON)

The University Of  Newcastle Australia được thành lập từ năm 1965, là một trường đại học có môi trường học tập hiện đại và chương trình giảng dạy cải tiến nhất nhì nước Úc tại bang Newsouth Wales, cách Sydney 2h. Mặc dù còn tương đối trẻ tuổi nhưng Newcastle vẫn làm nên danh tiếng của một trường đại học uy tín hàng đầu nước Úc và được du học sinh toàn thế giới biết đến bởi chất lượng giảng dạy, sự hài lòng sau đại học và quá trình phát triển các kĩ năng có giá trị.

Ưu điểm:

- Là một trong các trường đại học uy tín và có mức học phí thấp nhất nước Úc.

- Cơ sở vật chất hiện đại tạo môi trường học tập thoải mái cho sinh viên. Đội ngũ giảng viên xuất sắc có trình độ cao và các nhà nghiên cứu hàng đầu có nhiều thành công rực rỡ trong các công trình nghiên cứu.

- Mạng lưới liên kết toàn cầu, môi trường học tập lý tưởng, các khóa học cung cấp cho sinh viên các chương trình thực hành, kinh nghiệm thực tế thu hút các nhà tuyển dụng.

- Có các chương trình học bổng hấp dẫn như giảm 100% học phí và sinh hoạt phí.

Ngành học của trường: Kinh doanh, luật, khoa học xã hội, môi trường, kiến trúc, xây dựng, kỹ thuật, máy tính, kỹ thuật điện và điện toán, y học, vật lý, toán học, tâm lý học,…

Yêu cầu đầu vào và chi phí:

- Dự bị đại học: Hoàn thành chương trình lớp 11, IELTS 5.5

- Cao đẳng: Hoàn thành chương trình lớp 12, GPA từ 6.0; IELTS 5.5 - 6.0

- Đại học: IELTS 6.0 (không có kỹ năng dưới 6.0) . Mức học phí khoảng A$36,280/năm

- Sau đại học: IELTS 6.5 (không có kỹ năng dưới 6.0). Mức học phí khoảng A$36,280/năm

- Chi phí sinh hoạt khoảng 30.641 A$/năm

 

36. University Of Wollongong Australia

University Of Wollongong Australia được thành lập năm 1951 tại thành phố Wollongong, bang New South Wales của Úc, là một trong những trường đại học tốt nhất nước Úc bởi chất lượng giảng dạy cao cấp, môi trường học tập tuyệt vời và chương trình đào tạo có chất lượng.

Ưu điểm

- Top 1% các trường ĐH suất xắc nhất thế giới, Top 10 tại Úc, chất lượng đo tạo uy tín, sinh viên ra trường được nhà tuyển dụng đánh giá cao

- Chính sách regional city hấp dẫn, sinh viên được ở lại lên đến 3 năm sau khi tốt nghiệp để tìm kiếm cơ hội việc làm

- Học phí và các chính sách học bổng hấp dẫn dành cho sinh viên quốc tế

- Cơ sở vật chất và công nghệ ứng dụng trong giảng dạy, nghiên cứu hiện đại hàng đầu. Khuôn viên đẹp nhất nước Úc, không gian học tập đẳng cấp sành điệu. Thành phố biển Wollongong xinh đẹp, yên bình chỉ cách Sydney 85 km, tạo môi trường sống lý tưởng với sinh hoạt phí hợp lý cho sinh viên.

- Chương trình học ứng dụng cao, chú trọng vào các trải nghiệm thực tế cho sinh viên

Ngành học của trường: kỹ thuật công nghệ, luật, địa chất học, khoa học vật liệu, điều dưỡng, kinh tế, ....

Yêu cầu đầu vào và chi phí:

- Đại học: tốt nghiệp THPT, GPA≥7.25 và IELTS ≥ 6.0-7.0

- Sau đại học: tốt nghiệp đại học và IELTS ≥ 6.5-7.0

- Học phí khoảng 23.600- 37.500 AUD / năm

- Chi phí sinh hoạt: 18.000- 22.000 AUD/năm

 

37. Macquarie University

Macquarie University là trường đại học lớn thứ 3 tại Sydney, Úc. Trường được thành lập vào năm 1964 và tọa lạc tại ngay trung tâm thành phố Sydney. Là 1 trong 10 trường đại học tốt nhất tại Úc. Trường luôn đi đầu về chất lượng giảng dạy, về học bổng, về sức hút cho sinh viên quốc tế

Ưu điểm:

- Vị trí của trường toạ lạc tại khu công nghệ cao lớn nhất nước Úc và Nam Bán Cầu, tập trung hơn 300 công ty đa quốc gia, mở ra nhiều cơ hội kết nối với các nhà tuyển dụng tương lai hàng đầu trong thời gian đang học đại học

- Chính sách học bổng đa dạng và mang giá trị cao dành cho sinh viên quốc tế

- Chất lượng của trường đạt nhiều thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng. Chương trình học với tính ứng dụng cao, chú trọng vào các trải nghiệm thực tế cho sinh viên.

- Cơ sở vật chất hiện đại mang đến môi trường học tập tiện nghi, tạo sự hứng khởi cho việc học

- Chính sách công nhận tín chỉ phong phú, giúp sinh viên chuyển tiếp an tâm với lượng tín chỉ được xét duyệt hào phóng nhất có thể.

- Chương trình học đa dạng và linh hoạt tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên đăng ký các chương trình thạc sĩ tích hợp.

- Sinh viên có cơ hội được đi thực tập và nâng cao khá năng lãnh đạo qua chương trình PACE và GLP

Các ngành đào tạo của trường: thương mại, tài chính ứng dụng, quản trị kinh doanh, marketinh & media, giáo dục, nghệ thuật, khoa học ứng dụng, công nghệ thông tin, môi trường, kỹ sư,…

Yêu cầu đầu vào và chi phí:

- Đại học: tốt nghiệp THPT, GPA lớp 12: 8.0, hoàn thành CĐ 2 hoặc 3 năm hoặc năm 1 đại học, IELTS: 6.5, không điểm thành phần nào 6.0

- Sau đại học: Tốt nghiệp đại học, IELTS: 7.0

- Học phí khoảng 29,000 – 35,000 AUD/năm tùy ngành học

- Chi phí sinh hoạt vào khoảng 175 AUD/tuần

 

Mong rằng bài viết này sẽ giúp các du học sinh chọn được trường phù hợp với mình. Chúc các bạn thành công trong tương lai.

 

38. University of Technology Sydney (UTS)

Sydney, NSW, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

Trường Đại học công nghệ Sydney – University of Technology Sydney (UTS) nằm trong top 100 trường đại học hàng đầu thế giới về lĩnh vực: Kỹ thuật, khoa học máy tính… là một trường đại học trẻ được đầu tư công nghệ hiện đại thành lập năm 1964.

Trường đại học UTS tọa lạc tại trung tâm Sydney, một trong những thành phố sôi động nhất thế giới. Từ UTS, rất dễ dàng để bạn có thể tới Central Station và trung tâm thành phố bằng xe điện, xe bus. Có thể nói, UTS là một đại học trẻ nhưng danh tiếng không hề thua kém các đại học lớn như NSW hay Sydney với học phí gần ngang ngửa.

Tại UTS, bạn sẽ được tham gia vào các chương trình học được thiết kế riêng để phát triển kiến thức, khả năng và cơ hội để bạn trở nên chuyên nghiệp trong lĩnh vực ngành mong muốn. Thêm vào đó, bạn sẽ nhận được các kĩ năng cần thiết này qua phương pháp giảng dạy đặc biệt của UTS, tương tác liên tục qua online hoặc các buổi học trực tiếp với giảng viên tại khu học xá.

UTS có liên kết các tổ chức phi chính phủ, và các dự án cộng đồng, đây cũng là điều kiện rất thuận lợi cho sinh viên trường tham gia và phát triển kỹ năng, mở rộng net-working trong quá trình học tập.

Phong cách giáo dục của UTS là kết hợp học lý thuyết và thực hành. Các khoá học được thiết kế để có tính ứng dụng cao và liên hệ trực tiếp tới các vấn đề trong cuộc sống. Bởi vậy, trường có đầu tư hệ thống cơ sở vật chất đẳng cấp thế giới để sinh viên có thể thực hành và nghiên cứu ngay chính trong khuôn viên trường. Giáo trình đa dạng và luôn được cập nhật đầy đủ giúp sinh viên có cơ hội thử sức giải quyết các vấn đề đang nóng hổi trên thế giới. Điển hình là toà nhà Kỹ thuật và Công nghệ thông tin với hệ thống dữ liệu khổng lồ, xưởng thiết kế phần mềm. Toà nhà Khoa học và Khoa học Y tế được thiết kế như một phòng thí nghiệm tiên tiến nhất.

Sinh viên quốc tế tại trường nhận được nhiều sự hỗ tợ như chăm sóc sức khỏe và tinh thần, các câu lạc bộ kết nối sinh viên, tư vấn về hồ sơ, việc làm của sinh viên,... Ngoài ra trường còn có KTX cho sinh viên và có nhiều mức học bổng và hỗ trợ tài chính hấp dẫn cho sinh viên

Các ngành học nổi bật của UTS: Business, Communication, Design, Architecture and Building, Education, Engineering, Health, Information Technology, International Studies, Law, Sciences

KỲ NHẬP HỌC: Tháng 2, Tháng 7

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí : Từ 32,600 – 41,110 AUD/năm
    • Chương trình cử nhân Kỹ sư, IT: 42,700 AUD/ năm
    • Chương trình chăm sóc sức khỏe: 32,600 AUD/ năm
    • Giáo dục: 42,000 AUD
    • Truyền thông: 35,000 AUD
    • Kinh tế: 37,200 AUD
  • Chi phí ăn ở: 20,176 – 29,536 AUD/năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc Đại học :

- Tốt nghiệp THPT, GPA từ 6.5 trở lên

- IELTS 6.5

  • Bậc Sau đại học :

- Tốt nghiệp đại học ngành liên quan, GPA từ 7.0 trở lên

- IELTS 6.5 trở lên

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH:

Chương trình Dự bị Đại học:

Chương trình Đại học quốc tế năm 1:

 

39. Australian Catholic University (ACU)

Sydney, NSW, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Là một trường phát triển nhanh nhất ở Úc, xuất phát điểm không phải là một trường đại học lớn, nhưng trong quá trình hình thành và phát triển từ 1991 đến nay, trường Australian Catholic University (ACU) đã vươn mình ra thế giới một cách nhanh chóng với tổng số sinh viên là 35.000, hơn 2.300 nhân viên có trình độ cao, nền giáo dục độc đáo, trường nhanh chóng trở thành một trong những trường xếp thứ hạng cao tại ÚC, và được công nhận trên toàn thế giới.
  • Trường Australian Catholic University (ACU) mới mở thêm 1 campus tại Rome Ý và có 7 campus nằm tại Úc là:
  • Ballarat: Thành phố nhỏ, khoảng 150.000 người, cách Melbounre 110 km về phía Tây Bắc
  • Brisbane: Rộng 40 hecte, nằm ở phía Bắc Brisban, cách 30 phút đi tàu, 
  • Canberra: Cách trung tâm thành phố 5 km 
  • Melbourne: Nằm trong tòa nhà Daniel Mannix trị giá 75 triệu  đô la, vật chất cơ sở hiện đại
  • Sydney(North Sydney): Nằm ngày trên Sydney Harbour Bridge ở trung tâm North Sydney CBD
  • Sydney(Strathfield): Nằm ngoại ô đang phát triển của phía Tây Sydney, cách trung tâm thành phố 20 phút tàu, có xe bus miễn phí từ trường đến ga Strathfield.
  • Adelaide: Campus này hiện chưa mở cửa đón sinh viên quốc tế
  • Sinh viên có thể lựa chọn nhiều loại hình nhà ở tại đại học ACU. Những dịch vụ hỗ trợ sinh viên như tư vấn việc làm, hỗ trợ tâm lý, sức khỏe, dịch vụ y tế,… Và có nhiều học bổng hỗ trợ cho sinh viên

Các ngành đào tạo của trường: Nghệ thuật, y sinh, kinh doanh, nghệ thuật sáng tạo, quốc tế học, luật, y tá, dinh dưỡng, liệu pháp nghề nghiệp, triết học, tâm lý học, sức khỏe cộng đồng, bệnh lý ngôn ngữ, khoa học thể dục thể thao, giảng dạy và nghiên cứu giáo dục, thần học, thanh thiếu niên và các khóa học phát triển cộng đồng,…

KỲ NHẬP HỌC: February, July

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí: 25.000 AUD/năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc Đại học :

- Tốt nghiệp THPT và đại học

- IETLS từ 6.5 trở lên

  • Bậc Sau Đại học :

- Tốt nghiệp Đại học ngành liên quan

- IELTS 6.5 trở lên

- CV, phỏng vấn, kinh nghiệm làm việc

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH: Kì nhập học hàng tháng; Thời gian học khoảng 10 tuần để nâng 0.5 band.

Chương trình Dự bị Đại học: Yêu cầu hoàn thành lớp 11 tương đương lớp 11 ở Úc.  IETLS 5.5 không band nào < 5.0 Học xá: Melbourne và North Sydney. Kì nhập học: Tháng 3, thời gian học: 35 tuần. Học phí: 20,596 AUD

Chương trình Đại học quốc tế năm 1: có 

 

40. Western Sydney University

Sydney, NSW, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Western Sydney University là trường đại học hiện đại với cơ sở hiện tại được xây vào năm 2000 trên nền tảng một bề dày lịch sử bắt đầu từ năm 1891. Trường hướng tới mục tiêu ”mang kiến thức cho cuộc sống” thông qua kết hợp hoạt động học tập với kinh nghiệm thực tiễn. Được xếp trong số 3% đại học hàng đầu thế giới theo bảng xếp hạng danh giá của Times Higher Education, trường chú trọng đến tính toàn cầu, theo định hướng nghiên cứu và cam kết tạo tác động tích cực ở cấp khu vực, quốc gia và quốc tế. Trường coi trọng chất lượng học thuật xuất sắc, tính liêm chính và việc mưu cầu tri thức.
  • Trường có đến 10 Campuses bao gồm: Sydney City, Liverpool City, Parramatta City, Campbelltown, Bankstown, Parramatta South, Hawkesbury, Pernrith, Nirimba, Sydney Olympic Park. Với hơn 44.000 sinh viên và trên 3000 cán bộ, Đại học Western Sydney là một trong những đại học lớn nhất nước Úc, hoạt động ở nhiều cơ sở giảng dạy khác nhau ở Tây Sydney – trái tim của một trong những khu vực phát triển kinh tế nhanh nhất nước Úc.
  • Đại học Western Sydney từng có quy trình xét duyệt hồ sơ rất gắt gao để đánh giá GTE của học sinh (Mức độ cam kết cho việc đi học tại Úc), nhờ vào nỗ lực trong thời gian qua, hiện WSU đã lên level 1 và điều này tạo điều kiện cho các hồ sơ học sinh apply vào WSU được xét duyệt đơn giản hơn.
  • Trong tình hình dịch Covid 19 khiến cho nhiều trường đã chuyển sang hình thức dạy online, việc học trực tuyến tại WSU không phức tạp mà ngược lại có khả nhiều lợi ích cho sinh viên như môi trường thoải mái (ở nhà), không phải đi lại tới các campus, tiết kiệm tiền đi lại. Điều quan trọng nhất là trường cung cấp các nền tảng học trực tuyến như Zoom và UWS tạo điều kiện tối đa cho việc giao tiếp giữa thầy trò và sinh viên trong lớp.
  • Đại học Western Sydney cung cấp đầy đủ chỗ ở cho sinh viên quốc tế với đầy đủ tiện nghi như bếp ăn, tivi, internet.... Có nhiều loại phòng phù hợp với với ngân sách của sinh viên như phòng đơn, phòng đôi, căn hộ..... với chi phí từ 130$ - 450%/tuần

Các ngành đào tạo của trường: business; computing; construction management; creative industries; data science; engineering; health and sport sciences; Medicine; sciences; arts and humanities; architecture; law; nursing; psychology; teaching and education

Học bổng hấp dẫn: Hiện tại trường vẫn có các mức học bổng 2,500 - 7,500 và 50%, áp dụng cho thời gian học tập tại đại học Tây Sydney.

 KỲ NHẬP HỌC: Tháng 2, Tháng 7

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí đối với bậc Đại học học phí từ  25,00031,400 AUD/năm
  • Học phí riêng với Khoa Doctor of Medicine học phí 63,800 AUD/năm
  • Đối với bậc Sau Đại học học phí:

– Graduate Certificate (6 tháng – 1 năm) : 13,380/năm – 31,680 AUD/năm

– Graduate Diploma (1 năm): 25,48035,480 AUD/năm

– Master (1 năm – 2 năm): 18,750– 35,480 AUD/năm

  • Chi phí khác:
  • Chi phí sinh hoạt: 25,000 AUD/năm
  • Chi phí ký túc xá: 12,480 AUD/năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Đối với bậc ĐH

– IELTS: 6.5 (không band nào dưới 6.0)

– TOEFL: Total score 82 (Writing 21, Speaking 18, Reading 13, Listening 13)

  • Đối với bậc sau ĐH

– Graduate Certificate: IELTS: 6.5 (không band nào dưới 6.0)

– Graduate Diploma : IELTS: 6.0 (không band nào dưới 5.5)

– Master – IELTS: 7.0 –7.5, TOEFL: Total score 100 – 105 (Writing 24; and subtests 22)

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH: CÓ

 

41. University of New England

Armidale, NSW, Australia. 

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Trường đại học University of New England (UNE) được thành lập năm 1938, trực thuộc University of Sydney và hoạt động lập từ năm 1954 đến nay. Là trường đại học đầu tiên của Úc được thành lập bên ngoài một thành phố thủ phủ. UNE có tiếng là một trong những trường đại học hàng đầu của Úc.  Tự hào về di sản và vị thế là một trong những trường đại học lâu đời nhất của hệ thống giáo dục Úc, UNE là trường đại học có uy tín quốc tế và dẫn đầu trong công cuộc đổi mới về nghiên cứu và học thuật. Nhiều sinh viên tốt nghiệp tại UNE giữ các vị trí cao cấp trong các doanh nghiệp, tổ chức, chính phủ… ở cả Úc lẫn ở nước ngoài.
  • Nằm tại  thành phố Armidale, thuộc tiểu bang New South Wales. Vùng New England nổi tiếng với các vực núi hùng vĩ, các thác nước và dòng sông, lịch sử và nền văn hoá sôi động cũng như vẻ đẹp tương phản giữa bốn mùa khác biệt. Armidale là một cộng đồng miền của Úc, tự hào về xã hội đa văn hóa của mình trong đó có sinh viên đến từ hơn 80 quốc gia theo học tại Trường Đại Học New England.
  • UNE hiện có hơn 20,000 sinh viên, phần lớn theo học các khóa học online. Có hơn 4,500 sinh viên của trường học tập và nghiên cứu tại khuôn viên trường tại Armidale, bao gồm khoảng 1,000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 80 quốc gia khác nhau.
  • Trường đạt được một số thành tích đáng ngưỡng mộ như xếp hạng nhất về học tập tại Úc năm 2017; có chất lượng nghiên cứu tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn thế giới đối với gần 40 lĩnh vực chuyên môn; Giảng viên Hóa học Cao cấp - Tiến sĩ Erica Smith, được Viện Hóa học Hoàng gia Úc vinh danh là Nhà giáo của năm. Mức lương khởi điểm trung bình của sinh viên tốt nghiệp đạt mức cao.
  • UNE tổ chức 1 loạt các chương trình đào tạo từ xa với danh tiếng vượt bậc về các cam kết đào tạo từ xa và thiết lập tiêu chuẩn học thuật trên toàn thế giới. Các chương trình này đã gây sức hút đáng kể về sự linh hoạt và tạo điều kiện cho sinh viên săp xếp được việc học tập với công việc, gia đình và các ràng buộc khác.
  • Sinh viên có thể tận hưởng các tiện ích học tập và giải trí ấn tượng của trường, bao gồm các cảnh quan tươi đẹp và cơ sở vật chất tiện nghi. Loạt thư viện nằm ngay trong khuôn viên trường hiện đang lưu giữ một kho tài nguyên đa dạng. Trong quá trình theo học, bạn sẽ được tiếp cận các không gian học tập yên tĩnh cũng như các phòng trợ giảng, lý tưởng cho các buổi họp và nghiên cứu.

Chuyên ngành đào tạo chính: Khoa Nhân văn, Nghệ thuật, Khoa học Xã hội và Sư phạm; Khoa Y tế; và Khoa Khoa học, Nông nghiệp, Kinh doanh và Luật,…

KỲ NHẬP HỌC: February, July

HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP

  • Học phí Đại học: AUD$24,000 – AUD$31,600/năm tuỳ theo ngành học
  • Học phí Sau đại học: AUD$26,880 – AUD$33,856/năm
  • Học phí khóa Tiếng Anh: AUD $420/tuần

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc Đại học: Tốt nghiệp cấp 3, GPA 6.5 – IELTS 6.0 và TOEFL iBT 79
  • Bậc Sau Đại học: Tốt nghiệp đại học – IELTS 6.0 – 7.0 theo ngành và TOEFL iBT 91

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH: Trung tâm Anh ngữ (English Language Centre - ELC)

HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH 

42. Southern Cross University - SCU

Lismore, NSW, Australia. Australia

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG

  • Southern Cross University (SCU) thành lập năm 1994,  nằm cách Sydney khoảng 800 km về phía đông bắc. SCU được đánh giá là một trong những trường đại học tốt nhất ở Úc trên phương diện trang thiết và chất lượng đào tạo. Trường đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo xuất sắc với bề dày thành tích về nghiên cứu với nhiều trung tâm nghiên cứu và các khóa học đa dạng.Trường đề cao chất lượng giảng dạy và dành được tiếng vang về nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực.
  • Là một trong những thành phố tốt nhất để du học, nằm trong top 3 thành phố đáng đến thăm nhất, mức thu nhập trung bình cao nhất tại Australia, Canberra là điểm đến thu hút rất nhiều du học sinh. Trường luôn nằm trong top các trường hàng đầu trên thế giới với những ngành học được đánh giá cao nghệ thuật, kinh doanh, du lịch, công nghệ thông tin, giáo dục, khoa học, pháp luật, điều dưỡng
  • Southern Cross đã xây dựng trường chuyên về Quản trị Du lịch – Khách sạn mang tên Hotel School Sydney và Hotel School Melbourne. Chương trình học đào tạo của trường được liên kết bởi Southern Cross và tổ chức Mulpha Australia; được giảng dạy với hệ thống cơ sở vật chất chuyên biệt – xây dựng riêng cho chuyên ngành Du lịch – Khách sạn, giúp sinh viên có cơ hội thực hành và học hỏi kinh nghiệm tốt nhất.

Các bậc đào tạo: Bachelor; Graduate Certificate; Master; Doctor

Chuyên ngành đào tạo chính: Kinh doanh và quản lý; Giáo dục và đào tạo; Y tế và sức khỏe; Luật; Nghệ thuật biểu diễn và sáng tạo; Kỹ thuật khoa học và môi trường; Khoa học xã hội và nhân văn; Công nghệ thông tin; Du lịch và quản lý nhà hàng, khách sạn

HỌC PHÍ

  • Bậc đại học: 25,000– 28,000 AUD/ năm
  • Bậc Sau đại học: 24,000 – 30,000 AUD / năm

YÊU CẦU ĐẦU VÀO

  • Bậc đại học: Tốt nghiệp THPT từ khá trở lên và IELTS 6.0 ( không kỹ năng nào dưới 5.5)
  • Bậc Sau đại học: Tốt nghiệp Đại học từ khá trở lên và IELTS 6.5 ( không kỹ năng nào dưới 6.0)

Chương Trình Tiếng Anh: Có

Học Bổng Và Hỗ Trợ Tài Chính

  • Dr Alan Phan Scholarship: Trị giá: 5.000 AUD
  • SCU International Regional Scholarship: Trị giá: $5.000 AUD; Điều kiện: GPA 7.0 - Tiếng Anh 6.5 trở lên
  • Advancement Scholarship: Trị giá: 5.000 AUD; Điều kiện: GPA 7.0 trở lên - Tiếng Anh 6.0 trở lên
  • Vice Chancellor’s Academic Excellence Scholarship: Trị giá: 8.000 AUDĐiều kiện: GPA 8.0 trở lên - Tiếng Anh 6.5 trở lên
  • SCU International Women in STEM Scholarship: Trị giá: $8,000; Điều kiện: GPA Đáp ứng nhu cầu đầu vào của môn học - Tiếng Anh Đáp ứng nhu cầu đầu vào của môn học
  • Outstanding Academic Performance Scholarship: Trị giá: $5000;
  • Vice Chancellor’s International Diversification Scholarship: Trị giá: $8.000; Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học - Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học

 

Mong rằng bài viết này sẽ giúp các du học sinh chọn được trường phù hợp với mình. Chúc các bạn thành công trong tương lai.

Bài viết khác

086 297 5583